U
uocmolamnhavan
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Những cách dùng khác của thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn được dùng trong câu điều kiện loại I - có thực.
- Thì hiện tại đơn được dùng trong những mệnh đề chỉ thời gian.
+ Khi câu nói biểu thị ý tưởng về một thói quen hàng ngày:
A. Dùng với một thời điểm:
- Để biểu thị một hành động bắt đầu xảy ra trước thời điểm này và còn có thể tiếp diễn sau đó.
B. Dùng với always:
- Thì hiện tại đơn được dùng trong câu điều kiện loại I - có thực.
Ví dụ:
+ Chú ý: Để xem chi tiết, mời các bạn đọc trong bài học về các loại câu điều kiện.- If I see Mary, I’ll ask her. - Nếu tôi gặp Mary, tôi sẽ hỏi cô ấy.
- Thì hiện tại đơn được dùng trong những mệnh đề chỉ thời gian.
+ Khi câu nói biểu thị ý tưởng về một thói quen hàng ngày:
Ví dụ:
+ Khi động từ chính trong câu ở dạng tương lai:- She takes the boy to school before she goes to work. - Cô ấy đưa con đi học trước khi đi làm.
Ví dụ:
2. Các động từ thường không dùng ở dạng tiếp diễn.- It will stop raining soon. Then we’ll go out. = When it stops raining we’ll go out.
Chẳng mấy chốc mưa sẽ tạnh. Khi đó chúng ta sẽ đi ra ngoài. = Khi mưa tạnh chúng ta sẽ ra ngoài.
Senses, Perception (Cảm giác, nhận thức)Opinion (Ý kiến, quan điểm)Mental states (Trạng thái tinh thần)Emotions, desires (Cảm xúc, mong muốn)Measurement (Đo lường)Others (Trường hợp khác)feel
hear
see
smell
tasteassume
believe
consider
doubt
feel = think
find = consider
suppose
thinkforget
imagine
know
mean
notice
recognise
remember
understandenvy
fear
dislike
hate
hope
like
love
mind
prefer
regret
want
wishcontain
cost
hold
measure
weighlook = resemble
seem
be (in most cases)
have (when it means to possess)
hear
see
smell
tasteassume
believe
consider
doubt
feel = think
find = consider
suppose
thinkforget
imagine
know
mean
notice
recognise
remember
understandenvy
fear
dislike
hate
hope
like
love
mind
prefer
regret
want
wishcontain
cost
hold
measure
weighlook = resemble
seem
be (in most cases)
have (when it means to possess)
Lưu ý:
- Các động từ chỉ các giác quan, ví dụ: see, hear, feel, taste, smell thường được dùng với "can". Vd: I can see...
- Các động từ feel, see, think, have có thể được dùng ở dạng tiếp diễn nhưng với nghĩa khác.
Ví dụ:
3. Thì hiện tại tiếp diễn dùng theo những cách khác có thể có:- Các động từ chỉ các giác quan, ví dụ: see, hear, feel, taste, smell thường được dùng với "can". Vd: I can see...
- Các động từ feel, see, think, have có thể được dùng ở dạng tiếp diễn nhưng với nghĩa khác.
Ví dụ:
- This coat feels nice and warm. (Your perception of the coat's qualities)
John's feeling much better now. (His health is improving) - She has three dogs and a cat. (Possession)
She's having supper. (She's eating) - I can see Anthony in the garden. (Perception)
I'm seeing Anthony later. (We are planning to meet)
- I wish I was in Greece now.
- She wants to see him now.
- I don't understand why he is shouting.
- I feel we are making a mistake.
- This glass holds half a liter.
A. Dùng với một thời điểm:
- Để biểu thị một hành động bắt đầu xảy ra trước thời điểm này và còn có thể tiếp diễn sau đó.
Ví dụ:
- Thì hiện tại tiếp diễn hiếm khi được dùng theo cách này ngoại trừ trong những mô tả về lề thói hàng ngày và trong lời thuật chuyện có tính kịch, nhưng thì quá khứ tiếp diễn lại thường được dùng phối hợp với một thời điểm hoặc một động từ ở thì quá khứ đơn.- At six, I am bathing the baby. (Tôi bắt đầu tắm rửa cho bé trước 6 giờ)
- They are flying over the desert when one of the engines fails. - Khi họ đang bay qua sa mạc thì một trong những động cơ máy bay bị hỏng.
B. Dùng với always:
Ví dụ:
- Cách này chủ yếu được dùng ở dạng khẳng định để chỉ một hành động thường xuyên lặp lại, thường là khi sự thường xuyên đó khiến người nói hoặc khó chịu hoặc cảm thấy là vô lý.- He is always losing his keys. - Anh ta luôn luôn để mất chìa khóa.
Ví dụ:
+ Nhưng trong câu dùng thì hiện tại đơn:- He is always going away for weekends. (hiện tại tiếp diễn)
Ví dụ:
+ Ở đây ta cũng có thể dùng cấu trúc: I/We + always + thì tiếp diễn. Khi đó hành động cũng là được lặp đi lặp lại nhưng là ngẫu nhiên.- He always goes away at weekend. - Kỳ nghỉ cuối tuần nào anh ta cũng đi xa.
Ví dụ:
- Dùng với always cũng để chỉ một hành động xem ra đang tiếp diễn.- I’m always making that mistake. - Tôi luôn luôn mắc phải lỗi đó.
Ví dụ:
- He’s always working. - Anh ta làm việc suốt (cả ngày).