the simple present tense (thì hiện tại đơn)

H

hoathuytien

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/ the simple present tense (thì hiện tại đơn)
a. Form
I, We, You, They + Verb (without to)
He, She, It + Verb + s/es
- động từ chia ở Hiện tại (V1)
nếu chủ ngữ ở ngôi số 3 số ít, ta phải thêm "S" hay"ES" sau động từ)
b.Usage
- thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: the sun ries in the East
Tom comes from England
thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển

c. các phó từ thường được sử dụng chung với thì hiện tại đơn :
+ Often, usually, frequently: thường.
+ alway , constantly: luôn luôn
+ sometimes, occosionally : thỉnh thoảng
+ seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
+ every day/ week/ mouth...: mỗi ngày / tuần /tháng
d. negative form ( thể phủ định)
Đối với động từ đặc biệt ( BE, CAN, MAY....) ta thêm " NOT" ngay sau động từ đó.
Ex: he isn't a good pupil.
my father can't swim.
Đối với động từ thường , ta dùng trợ động từ "DO" hoặc " DOES" tùy theo chủ ngữ.
Ex: she doesn't like coffee.
e. Interrogative form ( Thể nghi vấn )
Đối với động từ đặc biệt, ta đem nó ra đầu câu và thêm dấu"?"
Ex: Are you tired now?
đối với câu thường , ta thêm " DO" hoặc "DOES" vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu)
Ex: Does her father likes tea?
 
Top Bottom