Thảo luận

M

mia_kul

Chỉ mình cách dùng infinitives gerunds participles, cám ơn nhìu và có hậu tạ @};-

ý bạn có phải là infinitive, gerunds, participles?

Dưới đây là cách sử dụng:
A. DANH ĐỘNG TỪ : (Gerund)
Danh động từ có cấu trúc giống như hiện tại phân từ ( tức là động từ thêm ING) : talking, learning, cutting, lying…
Danh động từ, như tên gọi, là động từ dùng như danh từ. Danh động từ chủ yếu đứng ở vị trí, và thực hiện chức năng, của một danh từ trong câu. Nó thường được :
1/ Dùng làm chủ từ : (subject)
- Swimming is good for our health.(Bơi lội thì tốt cho sức khỏe)
- Being friendly will bring you friends.
(Thân thiện sẽ mang đến cho bạn nhiều bạn bè.)
2/ Dùng làm túc từ cho động từ : (object of a verb)
- These boys like swimming.(Bọn con trai này thích bơi lội)
- My brother practises speaking English every day.
(Anh tôi tập nói tiếng Anh hằng ngày)
3/ Dùng làm túc từ cho giới từ : (object of a preposition)
- He is fond of swimming.(Nó thích bơi lội)
- She is interested in learning English.(Cô ấy thích thú học tiếng Anh)
4/ Dùng làm bổ ngữ cho chủ từ : (subject complement)
- My hobby is swimming.(Sở thích của tôi là môn bơi lội)
- Seeing is believing.(Thấy rồi mới tin.)
5/ Dùng trong câu ngăn cấm ngắn (short prohibition) hoặc để thành lập danh từ kép (compound noun)
- No smoking.(Cấm hút thuốc)
- No talking, please.(Xin vui lòng đừng nói chuyện)
- a swimming pool.(hồ bơi)
- a dining room.(phòng ăn)
- a washing machine.(máy giặt)
6/ Dùng sau tính từ sở hữu :
- Please forgive my coming late.(Vui lòng bỏ qua việc tôi đến trễ)
- His driving carelessly often causes accidents.
(Việc anh ta lái xe bất cẩn thường gây ra nhiều tai nạn.)
7/ Dùng sau một số động từ và một số cách diễn đạt nhất định như : admit(thừa nhận), advise(khuyên), avoid(tránh), consider(nghĩ tới), delay(trì hõan), deny(phủ nhận), dislike(không thích), enjoy(thích), finish(hòan tất), hate(ghét), keep(tiếp tục), like(thích), mind(lưu tâm), practise(luyện tập), postpone(trì hõan), quit(bỏ), risk(liều), suggest(đề nghị), cant help(không thể không), cant bear(không thể chịu đựng), cant stand(không thể chịu đựng), be worth(đáng), be busy(bận), its no use(vô ích), theres no(không…)…
- We enjoy listening to music.(Chúng tôi thích nghe nhạc)
- I cant help laughing when she makes jokes.
(Tôi không thể không cười khi cô ấy pha trò)
B. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU : (Infinitive)
Động từ nguyên mẫu thường có giới từ to đứng trước (to do, to learn, to help, to advise…) và được dùng trong những trường hợp sau :

1/ Làm chủ từ (subject), túc từ (object) hoặc bổ ngữ (complement) trong câu :
- To conceal the truth from her was foolish.
(Thật là điên rồ khi che đậy sự thật ở cô ta.)
- He wanted to become a spaceman.(Nó muốn trở thành một phi hành gia.)
- What he asked for is to be left alone.
(Những gì hắn ta yêu cầu là để mặc cho hắn ta.)
2/ Làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ :
- He was the first man to leave the room.
(Anh ta là người đầu tiên rời khỏi phòng)
-English is an important language to master.
(Tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng cần phải quán triệt.)
3/ Làm trạng từ diễn tả các nội dung sau :
* Mục đích của hành động.
- He went to the station to meet her.(Nó đến nhà ga để đón cô ta.)
- He bought a dictionary to study English.
(Nó mua cuốn tự điển để jọc tiếng Anh)
* Kết quả, hậu quả. (sau TOO +Adj / Adv)
- She is too tired to go for a walk.(Cô ấy quá mệt nên không đi dạo được)
- The box was too heavy for her to carry.
(Cái hộp này quá nặng đến nổi cô ấy mang không nổi.)
* Hiệu quả. (sau Adj / Adv + ENOUGH)
- Im strong enough to carry that heavy box.
(Tôi đủ khỏe để có thể mang được cái hộp nặng đó.)
-He isnt rich enough to travel everywhere by taxi.
(Amh ta không đủ giàu để có thể đi đó đây bằng taxi.)
4/ Dùng sau một số động từ nhất định như : afford(có đủ khả năng), agree(đồng ý), arrange(chuẩn bị), decide(quyết định), demand(đòi hỏi), expect(mong muốn), fail(thất bại), hope(hy vọng), intend(dự định), learn(học), manage(xoay sở), need(cần), offer(đề nghị), plan(dự định), pretend(giả vờ), promise(hứa),refuse(từ chối), threaten(đe dọa), want(muốn), wish(ước), would like(muốn)…
- They promised to come back soon.(Họ hứa là sẽsớm trở lại.)
- He cant afford to take a taxi.(Nó không có đủ khả năng đi taxi.)
…và dùng sau một số động từ có túc từ (verb + obj + to inf) như : advise(khuyên), allow(cho phép), ask(hỏi), beg(cầu xin), encourage(khuyến khích), expect(mong muốn), forbid(ngăn cấm), force(buộc), help(giúp), invite(mời), order(ra lệnh), permit(cho phép), persuade(thuyết phục), prefer(thích hơn), remind(nhắc), teach(dạy), tell(bảo), want(muốn), warn(cảnh báo)…
- They dont allow us to smoke in the office.
(Họ không cho phép chúng tôi hút thuốc ở văn phòng.)
- I taught myself to play the guitar.(Tôi tự học đàn ghi ta.)
+ Chú ý : Một số động từ có thể theo sau bởi danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu nhưng có sự khác biệt về nghĩa trong câu.
(*) Remember + gerund : nhớ lại việc đã thực hiện.
- I remember posting the letter.(Tôi nhớ là đã bỏ lá thư này.)
Remember + to infinitive : nhớ để thực hiện.
- Ill remember to post the letter.(Tôi sẽ nhớ bỏ lá thư này.)
(*) Stop + gerund : ngưng thực hiện việc đang làm.
- She stopped mending the dress.(Cô ấy ngừng vá chiếc áo đầm này.)
Stop + to infinitive : ngưng làm một việc gì khác để làm việc này.
- He stopped to have a drink.(Anh ta dừng lại để uống nước.)
(*) Try + gerund : thử làm việc gì .
- Ive tried writing in blue ink to see if my handwriting is better.
(Tôi thử viết bằng mực xanh để xem chữ viết của tôi có khá hơn không.)
Try + to infinitive : cố gắng làm việc gì.
- They tried to work as hard as they could.
(Họ cố làm việc càng chăm càng tốt,)
(*) Mean + gerund : mang ý nghĩa.
- Failure in the exam means having to learn one more year.
(Việc thi rớt có nghĩa là phải học thêm một năm nữa.)
Mean + to infinitive : dự định làm việc gì.
- He means to take the coming exam.
(Anh ấy dự định sẽ tham dự kỳ thi sắp tới.)
(*) Forget + gerund : quên điều gì đã xảy ra.
- I forgot telling her this story.
(Tôi quên là đã kể cho cô ta nghe câu chuyện này.)
Forget + to infinitive : quên làm điều gì.
- I forgot to tell her about this.(Tôi quên kể cho cô ta về điều này.)
(*) Regret + gerund : hối tiếc việc đã xảy ra.
- She regrets going to a village school.
(Cô ta tiếc là đã đi học ở ngôi trường làng.)
Regret + to infinitive : hối tiếc sẽ làm việc gì.
-The party was great. He regretted not to go there.
(Bữa tiệc thật là tuyệt vời. Anh ta tiếc không đi dự được.)



C. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”. (Bare Infinitive)
Đây là động từ nguyên thể không đi kèm với to (infinitive without to) và được sử dụng trong các trường hợp sau :

1/ Dùng sau các động từ khiếm khuyết (Modal verbs) như : can, could, may, might, must, ought to…
- You may go now.(Bây giờ bạn có thể đi.)
- They must finish the work by now.
(Chúng phải làm xong công việc ngay bây giờ.)
2/ Dùng sau các động từ : HAVE, LET, MAKE, HELP…
- I helped the child tidy his desk.(Tôi giúp đứa bé dọn dẹp bàn học.)
- He had a painter paint the gate.
(Ong ta nhờ người thợ sơn sơn giùm cái cổng.)
- They let him enter the room without a ticket.
(Họ để anh ta vào mà không cần có vé.)
- My parents make me go to bed early.(Bố mẹ tôi bắt tôi phải đi ngủ sớm.)
3/ Dùng sau BUT, EXCEPT với nghĩa “ngoại trừ”
- Why dont you do anything but complain?
(Sao bạn không làm một cái gì đó mà cứ lại than vãn?)
-She agreed to do everything but help him with the homework.
(Cô ta đồng ý làm tất cả mọi thứ ngòai việc giúp nó làm bài tập về nhà.)
4/ Dùng sau các động từ chỉ giác quan như : see(nhìn thấy), watch(xem thấy), hear(nghe thấy), notice(để ý), observe(quan sát), spot(thóang thấy)…
- We heard them sing all morning.
(Chúng tôi nghe họ hát suốt cả buổi sáng.)
-He saw the thief enter the house.
(Anh ta nhìn thấy tên trộm bước vào nhà.)
Chú ý : như ta đã biết hiện tại phân từ (present participle) có thể được dùng cho các động từ trên để diễn tả hành động đang tiếp diễn. Còn động từ nguyên thể dùng trong trường hợp này chỉ hành động đã hoàn tất.
- I watched them playing football for a while. (trận đấu vẫn đang tiếp diễn)
- I watched them play football yesterday afternoon. (xem toàn bộ trận đấu)
 
Top Bottom