Đề thi thử Hocmai.vn lần 1 2011 nè!
Hoc mai 2010 - tuan 1
Đăng ngày: 20:21 24-05-2010 Thư mục: Thư viện đề thi và kiểm tra sinh 12
1, Tiền thân của các enzim trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có thể là các hợp chất hữu cơ phân tử lượng thấp liên kết với chất nào?
A. Các ion kim loại và pôlipeptít. B. Các ion kim loại và vitamin.
C. Các ion kim loại và gốc axít. D. Các ion kim loại và các axít amin.
2, Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trên tổng số kiểu gen tạo ra từ phép lai: AaBbDd × AaBbDd là:
A. 1/27. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/8.
3, Tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung được gọi là:
A. hệ sinh thái B. chuỗi thức ăn C. ổ sinh thái D. lưới thức ăn
4, Đặc điểm nào sau đây đúng với trẻ đồng sinh khác trứng?
A. Luôn có giới tính giống nhau.
B. Có kiểu gen, giới tính giống nhau.
C. Được hình thành do thụ tinh của hai hay nhiều trứng khác nhau.
D. Có nguồn gốc từ một hợp tử được thụ tinh ban đầu.
5, Trong quần xã, loài ưu thế là
A. tỉ lệ % số cá thể hoặc sinh khối của loài đó so với tổng số cá thể (hoặc tổng sinh khối) của tất cả các loài trong quần xã.
B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
C. loài chỉ có ở một quần xã nào đó.
D. những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, do hoạt động mạnh của chúng.
6, Phát biểu nào sau đây là đúng về phạm vi tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất với nhau.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến các gen lặn trong kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với từng gen riêng rẽ, gen thích ứng sẽ được tồn tại, nhân lên và biểu hiện thành kiểu hình.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với một số gen trong kiểu gen.
7, Tay bám của cây mướp, cánh hoa của cây chuối cảnh, gai của cây xương rồng là
A. các cơ quan tương đồng. B. cơ quan khác chức năng.
C. các cơ quan tương tự. D. cơ quan bị thoái hóa.
8, Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được: 81 cao - tròn : 79 thấp - bầu dục : 21 cao - bầu dục : 19 thấp - tròn. Kiểu gen của cây thân cao - quả tròn là:
A. AaBb B. C. AABB D.
9, Trường hợp đột biến làm cho hai cặp NST tương đồng mỗi cặp tăng thêm một NST gọi là
A. thể tam bội. B. thể 3 nhiễm kép. C. thể khuyết nhiễm. D. thể đa nhiễm.
10, Quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm:
A. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen. B. thành phần tuổi, thành phần giới tính.
C. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen, mật độ cá thể, thành phần tuổi, thành phần giới tính.
D. khu phân bố, số lượng cá thể, mật độ cá thể.
11, Lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng, ở F1 thu được toàn quả dẹt, cho F1 giao phấn ở F2 xuất hiện ba loại kiểu hình theo tỉ lệ: 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kết quả này có thể giải thích là do
A. tác động bổ trợ của hai gen alen. Sự có mặt của cả hai gen alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.
B. tác động cộng gộp của hai gen không alen. Sự có mặt của số lượng gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình biến đổi dần từ quả dài thành quả tròn và quả dẹt.
C. tác động bổ trợ của hai gen không alen. Sự có mặt của cả hai gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.
D. tác động át chế của 2 gen không alen. Gen trội này sẽ át chế gen trội không alen trong cùng kiểu gen làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một loại gen trội sẽ cho kiểu hình quả dài.
12, Quần đảo Galapagos (Trung Mĩ) và quần đảo Cape Verde (Tây Phi) đều là những quần đảo nằm gần đường xích đạo. Tuy nhiên, các quần đảo này lại có các loài động vật và thực vật khác hẳn nhau vì:
A. Các vùng đất khác nhau nhưng có điều kiện khí hậu giống nhau, có các loài động vật - thực vật khác nhau chứng tỏ có sự khác biệt về môi trường sống không trực tiếp tạo ra sự đa dạng của sinh giới như ngày nay.
B. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các kiểu dinh dưỡng khác nhau.
C. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các đặc điểm riêng.
D. Sự khác nhau giữa các loài động vật và thực vật do chúng có nguồn gốc khác nhau.
13, Đột biến do những nguyên nhân nào dưới đây gây ra?
A. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.
B. Sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN hoặc quá trình phân li của NST
C. Những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
D. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học hoặc những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, sinh hoá trong tế bào.
14, Trường hợp nuclêôtít thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả gì sẽ xảy ra trong sản phẩm prôtêin được tổng hợp?
A. Thay thế 1 axít amin. B. Axít amin do bộ ba thứ tư mã hóa bị thay đổi.
C. Trình tự axít amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.
D. Chuỗi pôlipeptit bị ngắn lại.
15, Một gen có G = 480 nuclêôtit và có 2880 liên kết hiđrô. Gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Đây là dạng đột biến
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thêm một cặp A-T.
C. thêm một cặp G-X. D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
16, Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục, gen B qui định tính trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một NST). F1 lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:
A. AB/ab với tần số hoán vị gen 37,5% B. Ab/aB với tần số hoán vị gen 37,5%
C. Ab/aB với tần số hoán vị gen 25% D. AB/ab với tần số hoán vị gen 25%
17, Để tạo ra được giống lúa Mộc Tuyền 1 từ giống lúa Mộc Tuyền, người ta sử dụng
A. tia Beta. B. tia X. C. tia Gamma.. D. chùm Nơtron.
18, Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A. nhóm tuổi sinh sản. B. tỉ lệ sinh sản.
C. nhóm tuổi của quần thể trước sinh sản. D. tỉ lệ giới tính.
19, Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định thân cao, b quy định thân thấp nằm trên NST thường. Tỉ lệ kiểu hình 9 gà lông đốm, thân cao : 3 gà lông đốm, thân thấp : 3 gà lông đen, thân cao : 1 gà lông đen, thân thấp có thể xuất hiện ở phép lai:
A. XAXaBb × XAYBb B. XAXaBb × XAYBB
C. XAXaBb × XaYBb D. XAXaBB × XAYbb
20, Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến (A) của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra (B), cách li sinh sản với quần thể gốc. (A), (B) lần lượt là:
A. hình thành kiểu gen, vốn gen B. tần số các alen, tính thích nghi
C. tần số alen, phân li tính trạng D. thành phần kiểu gen, kiểu gen mới
21, Hệ nhóm máu MN ở người do hai loại alen M và N quy định, trong đó M trội không hoàn toàn với N. Một quần thể gồm 4000 người, trong đó số người có nhóm máu M và MN đều là 1600 người. Tần số tương đối của M/N là
A. M/N = 0,5/0,5. B. M/N = 0,7/0,3. C. M/N = 0,4/0,6. D. M/N = 0,6/0,4.
22, Năng lượng khi đi vào hệ sinh thái sẽ
A. chuyển động theo dòng. B. bị dừng lại ở bậc dinh dưỡng cao nhất.
C. tích tụ cao hơn ở bậc dinh dưỡng cao hơn. D. được chuyển thành vòng tuần hoàn cùng với vật chất.
23, Hiện tượng di truyền liên kết giới tính được ai phát hiện và trên đối tượng nào?
A. Menđen và đối tượng đậu Hà Lan. B. Bo với đối tượng hoa loa kèn.
C. Moocgan và đối tượng ruồi giấm. D. Cacpêsenkô với đối tượng bắp cải.
24, Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ nhất là do
A. con người. B. nhân tố vô sinh. C. sinh vật. D. sự cố bất thường.
25, Dây tơ hồng là một loài thực vật sinh sống kí sinh trên các loài thực vật khác, vậy dây tơ hồng thuộc loại:
A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật tự dưỡng. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật sản xuất.