[Thảo luận] Đề thi thử đại học 2011 của Học mãi.

S

sps.hcm

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Sáng nay bạn nào có tham gia làm bài thi thử thì cho ý kiến nhé. Theo mình bài thi thử này rất hay về những câu tính toán và di truyền. Tuy nhiên cũng có một vài câu "hơi nhảm" một chút.
VD : Loài người sử dụng tay phải... ? Hỏi như vậy ai mà nhớ trả lời.
Và một vài câu nữa. Còn ý kiến các bạn thì sao ?
 
N

ngoisao_khongten1993

mình vào đầu để xem đề kiểm tra số 3 môn sinh vậy ? mong các bạn giúp đỡ
 
T

thuyquynh_gl_215

Sáng nay bạn nào có tham gia làm bài thi thử thì cho ý kiến nhé. Theo mình bài thi thử này rất hay về những câu tính toán và di truyền. Tuy nhiên cũng có một vài câu "hơi nhảm" một chút.
VD : Loài người sử dụng tay phải... ? Hỏi như vậy ai mà nhớ trả lời.
Và một vài câu nữa. Còn ý kiến các bạn thì sao ?

Mình thì hình như cảm thấy đề hơi dễ phải không? nếu đề thi đh như tnay thì tốt quá... ^^!
 
T

thuyquynh_gl_215

Đề thi thử Hocmai.vn lần 1 2011 nè!

Hoc mai 2010 - tuan 1
Đăng ngày: 20:21 24-05-2010 Thư mục: Thư viện đề thi và kiểm tra sinh 12
1, Tiền thân của các enzim trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có thể là các hợp chất hữu cơ phân tử lượng thấp liên kết với chất nào?

A. Các ion kim loại và pôlipeptít. B. Các ion kim loại và vitamin.

C. Các ion kim loại và gốc axít. D. Các ion kim loại và các axít amin.

2, Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trên tổng số kiểu gen tạo ra từ phép lai: AaBbDd × AaBbDd là:

A. 1/27. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/8.

3, Tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung được gọi là:

A. hệ sinh thái B. chuỗi thức ăn C. ổ sinh thái D. lưới thức ăn

4, Đặc điểm nào sau đây đúng với trẻ đồng sinh khác trứng?

A. Luôn có giới tính giống nhau.

B. Có kiểu gen, giới tính giống nhau.

C. Được hình thành do thụ tinh của hai hay nhiều trứng khác nhau.

D. Có nguồn gốc từ một hợp tử được thụ tinh ban đầu.

5, Trong quần xã, loài ưu thế là

A. tỉ lệ % số cá thể hoặc sinh khối của loài đó so với tổng số cá thể (hoặc tổng sinh khối) của tất cả các loài trong quần xã.

B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

C. loài chỉ có ở một quần xã nào đó.

D. những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, do hoạt động mạnh của chúng.

6, Phát biểu nào sau đây là đúng về phạm vi tác động của chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất với nhau.

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến các gen lặn trong kiểu gen.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với từng gen riêng rẽ, gen thích ứng sẽ được tồn tại, nhân lên và biểu hiện thành kiểu hình.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với một số gen trong kiểu gen.

7, Tay bám của cây mướp, cánh hoa của cây chuối cảnh, gai của cây xương rồng là

A. các cơ quan tương đồng. B. cơ quan khác chức năng.

C. các cơ quan tương tự. D. cơ quan bị thoái hóa.

8, Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được: 81 cao - tròn : 79 thấp - bầu dục : 21 cao - bầu dục : 19 thấp - tròn. Kiểu gen của cây thân cao - quả tròn là:

A. AaBb B. C. AABB D.

9, Trường hợp đột biến làm cho hai cặp NST tương đồng mỗi cặp tăng thêm một NST gọi là

A. thể tam bội. B. thể 3 nhiễm kép. C. thể khuyết nhiễm. D. thể đa nhiễm.

10, Quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm:

A. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen. B. thành phần tuổi, thành phần giới tính.

C. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen, mật độ cá thể, thành phần tuổi, thành phần giới tính.

D. khu phân bố, số lượng cá thể, mật độ cá thể.

11, Lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng, ở F1 thu được toàn quả dẹt, cho F1 giao phấn ở F2 xuất hiện ba loại kiểu hình theo tỉ lệ: 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kết quả này có thể giải thích là do

A. tác động bổ trợ của hai gen alen. Sự có mặt của cả hai gen alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.

B. tác động cộng gộp của hai gen không alen. Sự có mặt của số lượng gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình biến đổi dần từ quả dài thành quả tròn và quả dẹt.

C. tác động bổ trợ của hai gen không alen. Sự có mặt của cả hai gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.

D. tác động át chế của 2 gen không alen. Gen trội này sẽ át chế gen trội không alen trong cùng kiểu gen làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một loại gen trội sẽ cho kiểu hình quả dài.

12, Quần đảo Galapagos (Trung Mĩ) và quần đảo Cape Verde (Tây Phi) đều là những quần đảo nằm gần đường xích đạo. Tuy nhiên, các quần đảo này lại có các loài động vật và thực vật khác hẳn nhau vì:

A. Các vùng đất khác nhau nhưng có điều kiện khí hậu giống nhau, có các loài động vật - thực vật khác nhau chứng tỏ có sự khác biệt về môi trường sống không trực tiếp tạo ra sự đa dạng của sinh giới như ngày nay.

B. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các kiểu dinh dưỡng khác nhau.

C. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các đặc điểm riêng.

D. Sự khác nhau giữa các loài động vật và thực vật do chúng có nguồn gốc khác nhau.

13, Đột biến do những nguyên nhân nào dưới đây gây ra?

A. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.

B. Sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN hoặc quá trình phân li của NST

C. Những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, hoá sinh trong tế bào.

D. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học hoặc những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, sinh hoá trong tế bào.

14, Trường hợp nuclêôtít thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả gì sẽ xảy ra trong sản phẩm prôtêin được tổng hợp?

A. Thay thế 1 axít amin. B. Axít amin do bộ ba thứ tư mã hóa bị thay đổi.

C. Trình tự axít amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.

D. Chuỗi pôlipeptit bị ngắn lại.

15, Một gen có G = 480 nuclêôtit và có 2880 liên kết hiđrô. Gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Đây là dạng đột biến

A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thêm một cặp A-T.

C. thêm một cặp G-X. D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

16, Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục, gen B qui định tính trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một NST). F1 lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:

A. AB/ab với tần số hoán vị gen 37,5% B. Ab/aB với tần số hoán vị gen 37,5%

C. Ab/aB với tần số hoán vị gen 25% D. AB/ab với tần số hoán vị gen 25%

17, Để tạo ra được giống lúa Mộc Tuyền 1 từ giống lúa Mộc Tuyền, người ta sử dụng

A. tia Beta. B. tia X. C. tia Gamma.. D. chùm Nơtron.

18, Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là

A. nhóm tuổi sinh sản. B. tỉ lệ sinh sản.

C. nhóm tuổi của quần thể trước sinh sản. D. tỉ lệ giới tính.

19, Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định thân cao, b quy định thân thấp nằm trên NST thường. Tỉ lệ kiểu hình 9 gà lông đốm, thân cao : 3 gà lông đốm, thân thấp : 3 gà lông đen, thân cao : 1 gà lông đen, thân thấp có thể xuất hiện ở phép lai:

A. XAXaBb × XAYBb B. XAXaBb × XAYBB

C. XAXaBb × XaYBb D. XAXaBB × XAYbb

20, Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến (A) của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra (B), cách li sinh sản với quần thể gốc. (A), (B) lần lượt là:

A. hình thành kiểu gen, vốn gen B. tần số các alen, tính thích nghi

C. tần số alen, phân li tính trạng D. thành phần kiểu gen, kiểu gen mới
21, Hệ nhóm máu MN ở người do hai loại alen M và N quy định, trong đó M trội không hoàn toàn với N. Một quần thể gồm 4000 người, trong đó số người có nhóm máu M và MN đều là 1600 người. Tần số tương đối của M/N là

A. M/N = 0,5/0,5. B. M/N = 0,7/0,3. C. M/N = 0,4/0,6. D. M/N = 0,6/0,4.

22, Năng lượng khi đi vào hệ sinh thái sẽ

A. chuyển động theo dòng. B. bị dừng lại ở bậc dinh dưỡng cao nhất.

C. tích tụ cao hơn ở bậc dinh dưỡng cao hơn. D. được chuyển thành vòng tuần hoàn cùng với vật chất.

23, Hiện tượng di truyền liên kết giới tính được ai phát hiện và trên đối tượng nào?

A. Menđen và đối tượng đậu Hà Lan. B. Bo với đối tượng hoa loa kèn.

C. Moocgan và đối tượng ruồi giấm. D. Cacpêsenkô với đối tượng bắp cải.

24, Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ nhất là do

A. con người. B. nhân tố vô sinh. C. sinh vật. D. sự cố bất thường.

25, Dây tơ hồng là một loài thực vật sinh sống kí sinh trên các loài thực vật khác, vậy dây tơ hồng thuộc loại:

A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật tự dưỡng. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật sản xuất.
 
T

thuyquynh_gl_215

Tiếp theo nè!

26, Nguyên nhân thường biến do

A. tác động của các loại hoá chất. B. rối loạn quá trình sinh lí - sinh hoá của tế bào.

C. tác động của tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt. D. tác động trực tiếp của môi trường sống.

27, Dạng vượn người nào lần đầu tiên được phát hiện cho thấy chúng thuận tay phải trong lao động?

A. Ôxtralôpitec B. Xinantrốp C. Pitêcantrốp D. Đriôpitec

28, Gen trước đột biến có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Gen sau đột biến hơn gen bình thường 6 liên kết hiđrô và tổng hợp phân tử prôtêin tăng một axít amin so với prôtêin bình thường. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:

A. A = T = 114 (nuclêôtit); G = X = 471 (nuclêôtit). B. A = T = 117 (nuclêôtit); G = X = 468 (nuclêôtit).

C. A = T = 117 (nuclêôtit); G = X = 471 (nuclêôtit). D. A = T = 120 (nuclêôtit); G = X = 468 (nuclêôtit).

29, Mạch đơn của một gen có 1799 liên kết hóa trị giữa axít và đường, gen có 4060 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A = T = 1340 nuclêôtit ; G = X = 460 nuclêôtit. B. A = T = 270 nuclêôtit ; G = X = 630 nuclêôtit.

C. A = T = 670 nuclêôtit ; G = X = 230 nuclêôtit. D. A = T = 230 nuclêôtit ; G = X = 670 nuclêôtit.

30, Ở người bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

A. 0,0004 DD + 0,0392 Dd + 0,9604 dd = 1 B. 0,0392 DD + 0,9604 Dd + 0,0004 dd = 1

C. 0,64 DD + 0,34 Dd + 0,02 dd = 1 D. 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd = 1

31, Đột biến mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 91 của một gen thì nó có thể làm biến đổi các axit amin từ vị trí thứ mấy cho đến cuối chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp?

A. 30 B. 32 C. 31 D. 29

32, Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST giới tính X?

A. Tính trạng lặn do gen nằm trên NST X thường biểu hiện ở giới nữ.

B. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.

C. Có hiện tượng di truyền chéo.

D. Tính trạng biểu hiện không đồng đều giữa giống đực và cái trong loài.

33, Kích thước của quần thể sinh vật là gì?

A. Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

B. Là số lượng cá thể trung bình mà quần thể có để phát triển.

C. Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

D. Là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

34, Ở người, gen M qui định mắt nhìn bình thường, gen m qui định mắt mù màu. Bố mắt nhìn bình thường, mẹ mắt mù màu, con gái mắt bình thường, con trai mù màu. Tính chất di truyền của bệnh mù màu:

A. bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST thường qui định

B. bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST thường qui định

C. bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST X qui định

D. bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X qui định

35, Dạng cách li làm hệ gen mở của quần thể thành hệ gen kín của loài là

A. cách li sinh thái. B. cách li không gian. C. cách li di truyền. D. cách li địa lí.

36, Ở người gen D qui định da bình thường, gen d gây bạch tạng, gen nằm trên NST thường. Gen A qui định máu bình thường, gen a qui định máu khó đông, gen nằm trên NST X, không có alen trên Y. Mẹ bình thường về hai tính trạng này, bố bạch tạng, con trai mắc cả hai bệnh này. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. DdXAXa x ddXAY B. DdXAXa x ddXaY C. DdXAXa x DdXAY D. DdXaXa x DdXAY

37, Giống bị thoái hóa do đâu?

A. Tính chống chịu của giống giảm. B. Các gen lặn có hại được biểu hiện.

C. Năng suất thấp. D. Khả năng tổng hợp prôtêin của gen giảm xuống.

38, Khi xảy ra dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit, số liên kết hiđrô của gen thay đổi theo hướng nào sau đây?

A. Giảm 2 liên kết hiđrô. B. Giảm 3 liên kết hiđrô.

C. Có thể giảm 2 hoặc 3 liên kết hiđrô. D. Giảm 1 liên kết hiđrô.

39, Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào sau đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?

A. B. C. D.

40, Ở vật nuôi, lai cải tiến giống thực chất là hình thức

A. lai thuận nghịch. B. lai xa. C. lai phân tích. D. giao phối gần.

41, Liên kết giới tính không hoàn toàn là hiện tượng

A. các gen trên NST giới tính X có alen trên NST giới tính Y.

B. các gen trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y hoặc ngược lại.

C. các gen vừa nằm trên NST thường vừa nằm trên NST giới tính

D. các gen trên NST giới tính có xảy ra hoán vị gen.

42, Loài nào dưới đây là một ví dụ hay để chứng minh quần thể là đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên?

A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Ong mật. D. Cây rau mác.

43, Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?

A. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.

B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.

C. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.

D. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.

44, Nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ là

A. nhóm các nhân tố vô sinh tác động gián tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

B. nhóm các nhân tố hữu sinh tác động gián tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

C. nhóm các nhân tố hữu sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

D. nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

45, Gọi A, T, G, X là các loại nuclêôtit trong ADN hoặc gen. Tương quan nào sau đây là không đúng?

A. A + T = G + X B. %(A + X) = %(G + T) C. D. A + G = T + X

46, Trong một quần thể giao phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F4 là:

A. 0,42 AA + 0,49 Aa + 0,09 aa B. 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa

C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa D. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa

47, Nhóm sinh vật nào sau đây của chuỗi thức ăn có sinh khối nhỏ nhất?

A. Cây xanh. B. Động vật ăn cỏ. C. Động vật ăn thịt hàng đầu. D. Động vật ăn tạp.

48, Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm

A. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen. B. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen.

C. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen. D. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.

49, Khi ngừng xử lí DDT thì tỉ lệ ruồi dạng kháng DDT trong quần thể sẽ

A. giảm dần vì chúng sinh trưởng, phát triển chậm hơn dạng bình thường trong môi trường không có DDT.

B. không thay đổi do chúng sinh trưởng, phát triển giống như dạng bình thường trong môi trường không có DDT.

C. gia tăng vì áp lực chọn lọc đã giảm.

D. gia tăng vì chúng sinh trưởng, phát triển tốt hơn dạng bình thường trong môi trường không có DDT.

50, Lamac phân chia sự biến đổi trên cơ thể sinh vật thành hai kiểu là

A. biến đổi do tập quán hoạt động của động vật và biến đổi lịch sử.

B. biến đổi do ngoại cảnh và do tập quán hoạt động của động vật.

C. biến đổi do tập quán hoạt động và biến đổi cá thể.

D. biến đổi do ngoại cảnh và biến đổi cá thể.
 
T

toilatoi3698

tơ thử xem nào

Hoc mai 2010 - tuan 1
Đăng ngày: 20:21 24-05-2010 Thư mục: Thư viện đề thi và kiểm tra sinh 12
1, Tiền thân của các enzim trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có thể là các hợp chất hữu cơ phân tử lượng thấp liên kết với chất nào?

A. Các ion kim loại và pôlipeptít. B. Các ion kim loại và vitamin.

C. Các ion kim loại và gốc axít. D. Các ion kim loại và các axít amin.

2, Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trên tổng số kiểu gen tạo ra từ phép lai: AaBbDd × AaBbDd là:

A. 1/27. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/8.

3, Tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung được gọi là:

A. hệ sinh thái B. chuỗi thức ăn C. ổ sinh thái D. lưới thức ăn

4, Đặc điểm nào sau đây đúng với trẻ đồng sinh khác trứng?

A. Luôn có giới tính giống nhau.

B. Có kiểu gen, giới tính giống nhau.

C. Được hình thành do thụ tinh của hai hay nhiều trứng khác nhau.

D. Có nguồn gốc từ một hợp tử được thụ tinh ban đầu.

5, Trong quần xã, loài ưu thế là

A. tỉ lệ % số cá thể hoặc sinh khối của loài đó so với tổng số cá thể (hoặc tổng sinh khối) của tất cả các loài trong quần xã.

B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

C. loài chỉ có ở một quần xã nào đó.

D. những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, do hoạt động mạnh của chúng.

6, Phát biểu nào sau đây là đúng về phạm vi tác động của chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất với nhau.

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến các gen lặn trong kiểu gen.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với từng gen riêng rẽ, gen thích ứng sẽ được tồn tại, nhân lên và biểu hiện thành kiểu hình.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với một số gen trong kiểu gen.

7, Tay bám của cây mướp, cánh hoa của cây chuối cảnh, gai của cây xương rồng là

A. các cơ quan tương đồng. B. cơ quan khác chức năng.

C. các cơ quan tương tự. D. cơ quan bị thoái hóa.

8, Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được: 81 cao - tròn : 79 thấp - bầu dục : 21 cao - bầu dục : 19 thấp - tròn. Kiểu gen của cây thân cao - quả tròn là:

A. AaBb B. C. AABB D. đáp án đâu rùi

9, Trường hợp đột biến làm cho hai cặp NST tương đồng mỗi cặp tăng thêm một NST gọi là

A. thể tam bội. B. thể 3 nhiễm kép. C. thể khuyết nhiễm. D. thể đa nhiễm.

10, Quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm:

A. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen.
B. thành phần tuổi, thành phần giới tính.

C. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen, mật độ cá thể, thành phần tuổi, thành phần giới tính.

D. khu phân bố, số lượng cá thể, mật độ cá thể.

11, Lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng, ở F1 thu được toàn quả dẹt, cho F1 giao phấn ở F2 xuất hiện ba loại kiểu hình theo tỉ lệ: 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kết quả này có thể giải thích là do

A. tác động bổ trợ của hai gen alen. Sự có mặt của cả hai gen alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.

B. tác động cộng gộp của hai gen không alen. Sự có mặt của số lượng gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình biến đổi dần từ quả dài thành quả tròn và quả dẹt.

C. tác động bổ trợ của hai gen không alen. Sự có mặt của cả hai gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.

D. tác động át chế của 2 gen không alen. Gen trội này sẽ át chế gen trội không alen trong cùng kiểu gen làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một loại gen trội sẽ cho kiểu hình quả dài.

12, Quần đảo Galapagos (Trung Mĩ) và quần đảo Cape Verde (Tây Phi) đều là những quần đảo nằm gần đường xích đạo. Tuy nhiên, các quần đảo này lại có các loài động vật và thực vật khác hẳn nhau vì:

A. Các vùng đất khác nhau nhưng có điều kiện khí hậu giống nhau, có các loài động vật - thực vật khác nhau chứng tỏ có sự khác biệt về môi trường sống không trực tiếp tạo ra sự đa dạng của sinh giới như ngày nay.

B. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các kiểu dinh dưỡng khác nhau.

C. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các đặc điểm riêng.

D. Sự khác nhau giữa các loài động vật và thực vật do chúng có nguồn gốc khác nhau.

13, Đột biến do những nguyên nhân nào dưới đây gây ra?

A. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.

B. Sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN hoặc quá trình phân li của NST

C. Những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, hoá sinh trong tế bào.

D. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học hoặc những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, sinh hoá trong tế bào.

14, Trường hợp nuclêôtít thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả gì sẽ xảy ra trong sản phẩm prôtêin được tổng hợp?

A. Thay thế 1 axít amin.
B. Axít amin do bộ ba thứ tư mã hóa bị thay đổi.

C. Trình tự axít amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.

D. Chuỗi pôlipeptit bị ngắn lại.

15, Một gen có G = 480 nuclêôtit và có 2880 liên kết hiđrô. Gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Đây là dạng đột biến

A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thêm một cặp A-T.

C. thêm một cặp G-X. D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

16, Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục, gen B qui định tính trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một NST). F1 lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:

A. AB/ab với tần số hoán vị gen 37,5% B. Ab/aB với tần số hoán vị gen 37,5%

C. Ab/aB với tần số hoán vị gen 25% D. AB/ab với tần số hoán vị gen 25%

17, Để tạo ra được giống lúa Mộc Tuyền 1 từ giống lúa Mộc Tuyền, người ta sử dụng

A. tia Beta. B. tia X. C. tia Gamma.. D. chùm Nơtron.

18, Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là

A. nhóm tuổi sinh sản. B. tỉ lệ sinh sản.

C. nhóm tuổi của quần thể trước sinh sản. D. tỉ lệ giới tính.

19, Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định thân cao, b quy định thân thấp nằm trên NST thường. Tỉ lệ kiểu hình 9 gà lông đốm, thân cao : 3 gà lông đốm, thân thấp : 3 gà lông đen, thân cao : 1 gà lông đen, thân thấp có thể xuất hiện ở phép lai:

A. XAXaBb × XAYBb B. XAXaBb × XAYBB

C. XAXaBb × XaYBb D. XAXaBB × XAYbb

20, Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến (A) của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra (B), cách li sinh sản với quần thể gốc. (A), (B) lần lượt là:

A. hình thành kiểu gen, vốn gen B. tần số các alen, tính thích nghi

C. tần số alen, phân li tính trạng D. thành phần kiểu gen, kiểu gen mới
21, Hệ nhóm máu MN ở người do hai loại alen M và N quy định, trong đó M trội không hoàn toàn với N. Một quần thể gồm 4000 người, trong đó số người có nhóm máu M và MN đều là 1600 người. Tần số tương đối của M/N là

A. M/N = 0,5/0,5. B. M/N = 0,7/0,3. C. M/N = 0,4/0,6. D. M/N = 0,6/0,4.

22, Năng lượng khi đi vào hệ sinh thái sẽ

A. chuyển động theo dòng. B. bị dừng lại ở bậc dinh dưỡng cao nhất.

C. tích tụ cao hơn ở bậc dinh dưỡng cao hơn. D. được chuyển thành vòng tuần hoàn cùng với vật chất.

23, Hiện tượng di truyền liên kết giới tính được ai phát hiện và trên đối tượng nào?

A. Menđen và đối tượng đậu Hà Lan. B. Bo với đối tượng hoa loa kèn.

C. Moocgan và đối tượng ruồi giấm. D. Cacpêsenkô với đối tượng bắp cải.

24, Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ nhất là do

A. con người. B. nhân tố vô sinh. C. sinh vật. D. sự cố bất thường.

25, Dây tơ hồng là một loài thực vật sinh sống kí sinh trên các loài thực vật khác, vậy dây tơ hồng thuộc loại:

A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật tự dưỡng. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật sản xuất.

một số câu không chác lém
 
T

toilatoi3698

26, Nguyên nhân thường biến do

A. tác động của các loại hoá chất. B. rối loạn quá trình sinh lí - sinh hoá của tế bào.

C. tác động của tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt. D. tác động trực tiếp của môi trường sống.

27, Dạng vượn người nào lần đầu tiên được phát hiện cho thấy chúng thuận tay phải trong lao động?

A. Ôxtralôpitec B. Xinantrốp C. Pitêcantrốp D. Đriôpitec

28, Gen trước đột biến có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Gen sau đột biến hơn gen bình thường 6 liên kết hiđrô và tổng hợp phân tử prôtêin tăng một axít amin so với prôtêin bình thường. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:

A. A = T = 114 (nuclêôtit); G = X = 471 (nuclêôtit). B. A = T = 117 (nuclêôtit); G = X = 468 (nuclêôtit).

C. A = T = 117 (nuclêôtit); G = X = 471 (nuclêôtit). D. A = T = 120 (nuclêôtit); G = X = 468 (nuclêôtit).

29, Mạch đơn của một gen có 1799 liên kết hóa trị giữa axít và đường, gen có 4060 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A = T = 1340 nuclêôtit ; G = X = 460 nuclêôtit.
B. A = T = 270 nuclêôtit ; G = X = 630 nuclêôtit.

C. A = T = 670 nuclêôtit ; G = X = 230 nuclêôtit.
D. A = T = 230 nuclêôtit ; G = X = 670 nuclêôtit.

30, Ở người bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

A. 0,0004 DD + 0,0392 Dd + 0,9604 dd = 1 B. 0,0392 DD + 0,9604 Dd + 0,0004 dd = 1

C. 0,64 DD + 0,34 Dd + 0,02 dd = 1 D. 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd = 1

31, Đột biến mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 91 của một gen thì nó có thể làm biến đổi các axit amin từ vị trí thứ mấy cho đến cuối chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp?

A. 30 B. 32 C. 31 D. 29

32, Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST giới tính X?

A. Tính trạng lặn do gen nằm trên NST X thường biểu hiện ở giới nữ.

B. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.

C. Có hiện tượng di truyền chéo.

D. Tính trạng biểu hiện không đồng đều giữa giống đực và cái trong loài.

33, Kích thước của quần thể sinh vật là gì?

A. Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

B. Là số lượng cá thể trung bình mà quần thể có để phát triển.

C. Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

D. Là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

34, Ở người, gen M qui định mắt nhìn bình thường, gen m qui định mắt mù màu. Bố mắt nhìn bình thường, mẹ mắt mù màu, con gái mắt bình thường, con trai mù màu. Tính chất di truyền của bệnh mù màu:

A. bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST thường qui định

B. bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST thường qui định

C. bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST X qui định

D. bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X qui định

35, Dạng cách li làm hệ gen mở của quần thể thành hệ gen kín của loài là

A. cách li sinh thái. B. cách li không gian. C. cách li di truyền. D. cách li địa lí.

36, Ở người gen D qui định da bình thường, gen d gây bạch tạng, gen nằm trên NST thường. Gen A qui định máu bình thường, gen a qui định máu khó đông, gen nằm trên NST X, không có alen trên Y. Mẹ bình thường về hai tính trạng này, bố bạch tạng, con trai mắc cả hai bệnh này. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. DdXAXa x ddXAY B. DdXAXa x ddXaY C. DdXAXa x DdXAY D. DdXaXa x DdXAY
Câu này cả A và B đều đúng làm thế nào ?
37, Giống bị thoái hóa do đâu?

A. Tính chống chịu của giống giảm. B. Các gen lặn có hại được biểu hiện.

C. Năng suất thấp. D. Khả năng tổng hợp prôtêin của gen giảm xuống.

38, Khi xảy ra dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit, số liên kết hiđrô của gen thay đổi theo hướng nào sau đây?

A. Giảm 2 liên kết hiđrô. B. Giảm 3 liên kết hiđrô.

C. Có thể giảm 2 hoặc 3 liên kết hiđrô. D. Giảm 1 liên kết hiđrô.

39, Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào sau đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?

A. B. C. D.
kiểu gen đâu rùi
40, Ở vật nuôi, lai cải tiến giống thực chất là hình thức

A. lai thuận nghịch. B. lai xa. C. lai phân tích. D. giao phối gần.

41, Liên kết giới tính không hoàn toàn là hiện tượng

A. các gen trên NST giới tính X có alen trên NST giới tính Y.

B. các gen trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y hoặc ngược lại.

C. các gen vừa nằm trên NST thường vừa nằm trên NST giới tính

D. các gen trên NST giới tính có xảy ra hoán vị gen.

42, Loài nào dưới đây là một ví dụ hay để chứng minh quần thể là đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên?

A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Ong mật. D. Cây rau mác.

43, Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?

A. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.

B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.

C. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.

D. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.

44, Nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ là

A. nhóm các nhân tố vô sinh tác động gián tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

B. nhóm các nhân tố hữu sinh tác động gián tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

C. nhóm các nhân tố hữu sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

D. nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể.

45, Gọi A, T, G, X là các loại nuclêôtit trong ADN hoặc gen. Tương quan nào sau đây là không đúng?

A. A + T = G + X B. %(A + X) = %(G + T) C. đáp án này không có nhưng nếu có thì đúng vì A, B , D đều sai so với yêu cầu của đề bài
D. A + G = T + X

46, Trong một quần thể giao phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F4 là:

A. 0,42 AA + 0,49 Aa + 0,09 aa B. 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa

C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa D. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa

47, Nhóm sinh vật nào sau đây của chuỗi thức ăn có sinh khối nhỏ nhất?

A. Cây xanh. B. Động vật ăn cỏ. C. Động vật ăn thịt hàng đầu. D. Động vật ăn tạp.

48, Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm

A. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen. B. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen.

C. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen. D. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.

49, Khi ngừng xử lí DDT thì tỉ lệ ruồi dạng kháng DDT trong quần thể sẽ

A. giảm dần vì chúng sinh trưởng, phát triển chậm hơn dạng bình thường trong môi trường không có DDT.

B. không thay đổi do chúng sinh trưởng, phát triển giống như dạng bình thường trong môi trường không có DDT.

C. gia tăng vì áp lực chọn lọc đã giảm.

D. gia tăng vì chúng sinh trưởng, phát triển tốt hơn dạng bình thường trong môi trường không có DDT.

50, Lamac phân chia sự biến đổi trên cơ thể sinh vật thành hai kiểu là

A. biến đổi do tập quán hoạt động của động vật và biến đổi lịch sử.

B. biến đổi do ngoại cảnh và do tập quán hoạt động của động vật.

C. biến đổi do tập quán hoạt động và biến đổi cá thể.

D. biến đổi do ngoại cảnh và biến đổi cá thể.
các bạn cho ý kiến vì một số câu chưa chác lém
sao ít bạn cảm ơn thế bùn quá
 
Last edited by a moderator:
M

meokon_buon

đáp án nè.
Hoc mai 2010 - tuan 1
Đăng ngày: 20:21 24-05-2010 Thư mục: Thư viện đề thi và kiểm tra sinh 12
1, Tiền thân của các enzim trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có thể là các hợp chất hữu cơ phân tử lượng thấp liên kết với chất nào?

A. Các ion kim loại và pôlipeptít. B. Các ion kim loại và vitamin.

C. Các ion kim loại và gốc axít. D. Các ion kim loại và các axít amin.

2, Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trên tổng số kiểu gen tạo ra từ phép lai: AaBbDd × AaBbDd là:

A. 1/27. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/8.

3, Tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung được gọi là:

A. hệ sinh thái B. chuỗi thức ăn C. ổ sinh thái D. lưới thức ăn

4, Đặc điểm nào sau đây đúng với trẻ đồng sinh khác trứng?

A. Luôn có giới tính giống nhau.

B. Có kiểu gen, giới tính giống nhau.

C. Được hình thành do thụ tinh của hai hay nhiều trứng khác nhau.

D. Có nguồn gốc từ một hợp tử được thụ tinh ban đầu.

5, Trong quần xã, loài ưu thế là

A. tỉ lệ % số cá thể hoặc sinh khối của loài đó so với tổng số cá thể (hoặc tổng sinh khối) của tất cả các loài trong quần xã.

B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

C. loài chỉ có ở một quần xã nào đó.

D. những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, do hoạt động mạnh của chúng.

6, Phát biểu nào sau đây là đúng về phạm vi tác động của chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất với nhau.

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến các gen lặn trong kiểu gen.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với từng gen riêng rẽ, gen thích ứng sẽ được tồn tại, nhân lên và biểu hiện thành kiểu hình.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với một số gen trong kiểu gen.

7, Tay bám của cây mướp, cánh hoa của cây chuối cảnh, gai của cây xương rồng là

A. các cơ quan tương đồng. B. cơ quan khác chức năng.

C. các cơ quan tương tự. D. cơ quan bị thoái hóa.

8, Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được: 81 cao - tròn : 79 thấp - bầu dục : 21 cao - bầu dục : 19 thấp - tròn. Kiểu gen của cây thân cao - quả tròn là:

A. AaBb B.AB/ab C. AABB D.Ab/aB

9, Trường hợp đột biến làm cho hai cặp NST tương đồng mỗi cặp tăng thêm một NST gọi là

A. thể tam bội. B. thể 3 nhiễm kép. C. thể khuyết nhiễm. D. thể đa nhiễm.

10, Quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm:

A. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen. B. thành phần tuổi, thành phần giới tính.

C. thành phần kiểu gen, tần số tương đối các alen, mật độ cá thể, thành phần tuổi, thành phần giới tính.

D. khu phân bố, số lượng cá thể, mật độ cá thể.

11, Lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng, ở F1 thu được toàn quả dẹt, cho F1 giao phấn ở F2 xuất hiện ba loại kiểu hình theo tỉ lệ: 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Kết quả này có thể giải thích là do

A. tác động bổ trợ của hai gen alen. Sự có mặt của cả hai gen alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.

B. tác động cộng gộp của hai gen không alen. Sự có mặt của số lượng gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình biến đổi dần từ quả dài thành quả tròn và quả dẹt.

C. tác động bổ trợ của hai gen không alen. Sự có mặt của cả hai gen trội không alen trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt.

D. tác động át chế của 2 gen không alen. Gen trội này sẽ át chế gen trội không alen trong cùng kiểu gen làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một loại gen trội sẽ cho kiểu hình quả dài.

12, Quần đảo Galapagos (Trung Mĩ) và quần đảo Cape Verde (Tây Phi) đều là những quần đảo nằm gần đường xích đạo. Tuy nhiên, các quần đảo này lại có các loài động vật và thực vật khác hẳn nhau vì:

A. Các vùng đất khác nhau nhưng có điều kiện khí hậu giống nhau, có các loài động vật - thực vật khác nhau chứng tỏ có sự khác biệt về môi trường sống không trực tiếp tạo ra sự đa dạng của sinh giới như ngày nay.

B. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các kiểu dinh dưỡng khác nhau.

C. Sự khác nhau giữa các loài động vật - thực vật là do chúng có các đặc điểm riêng.

D. Sự khác nhau giữa các loài động vật và thực vật do chúng có nguồn gốc khác nhau.

13, Đột biến do những nguyên nhân nào dưới đây gây ra?

A. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.

B. Sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN hoặc quá trình phân li của NST

C. Những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, hoá sinh trong tế bào.

D. Những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học hoặc những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lí, sinh hoá trong tế bào.

14, Trường hợp nuclêôtít thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả gì sẽ xảy ra trong sản phẩm prôtêin được tổng hợp?

A. Thay thế 1 axít amin. B. Axít amin do bộ ba thứ tư mã hóa bị thay đổi.

C. Trình tự axít amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.

D. Chuỗi pôlipeptit bị ngắn lại.

15, Một gen có G = 480 nuclêôtit và có 2880 liên kết hiđrô. Gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Đây là dạng đột biến

A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thêm một cặp A-T.

C. thêm một cặp G-X. D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

16, Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục, gen B qui định tính trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một NST). F1 lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:

A. AB/ab với tần số hoán vị gen 37,5% B. Ab/aB với tần số hoán vị gen 37,5%

C. Ab/aB với tần số hoán vị gen 25% D. AB/ab với tần số hoán vị gen 25%

17, Để tạo ra được giống lúa Mộc Tuyền 1 từ giống lúa Mộc Tuyền, người ta sử dụng

A. tia Beta. B. tia X. C. tia Gamma.. D. chùm Nơtron.

18, Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là

A. nhóm tuổi sinh sản. B. tỉ lệ sinh sản.

C. nhóm tuổi của quần thể trước sinh sản. D. tỉ lệ giới tính.

19, Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định thân cao, b quy định thân thấp nằm trên NST thường. Tỉ lệ kiểu hình 9 gà lông đốm, thân cao : 3 gà lông đốm, thân thấp : 3 gà lông đen, thân cao : 1 gà lông đen, thân thấp có thể xuất hiện ở phép lai:

A. XAXaBb × XAYBb B. XAXaBb × XAYBB

C. XAXaBb × XaYBb D. XAXaBB × XAYbb

20, Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến (A) của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra (B), cách li sinh sản với quần thể gốc. (A), (B) lần lượt là:

A. hình thành kiểu gen, vốn gen B. tần số các alen, tính thích nghi

C. tần số alen, phân li tính trạng D. thành phần kiểu gen, kiểu gen mới
21, Hệ nhóm máu MN ở người do hai loại alen M và N quy định, trong đó M trội không hoàn toàn với N. Một quần thể gồm 4000 người, trong đó số người có nhóm máu M và MN đều là 1600 người. Tần số tương đối của M/N là

A. M/N = 0,5/0,5. B. M/N = 0,7/0,3. C. M/N = 0,4/0,6. D. M/N = 0,6/0,4.

22, Năng lượng khi đi vào hệ sinh thái sẽ

A. chuyển động theo dòng. B. bị dừng lại ở bậc dinh dưỡng cao nhất.

C. tích tụ cao hơn ở bậc dinh dưỡng cao hơn. D. được chuyển thành vòng tuần hoàn cùng với vật chất.

23, Hiện tượng di truyền liên kết giới tính được ai phát hiện và trên đối tượng nào?

A. Menđen và đối tượng đậu Hà Lan. B. Bo với đối tượng hoa loa kèn.

C. Moocgan và đối tượng ruồi giấm. D. Cacpêsenkô với đối tượng bắp cải.

24, Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ nhất là do

A. con người. B. nhân tố vô sinh. C. sinh vật. D. sự cố bất thường.

25, Dây tơ hồng là một loài thực vật sinh sống kí sinh trên các loài thực vật khác, vậy dây tơ hồng thuộc loại:

A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật tự dưỡng. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật sản xuất.

................................................................
 
M

meokon_buon

Mình thấy đề bài k hay lắm.vj nghe nói thi đh hầu như bài tập nhưg đây thì fần lớn là lí thuyết.bài tập hơi ít.như vậy sợ đề đh sẽ khó hơn.hjc.Sợ thế thì trật đh mất.hjc.hjc
 
Top Bottom