

Các bạn cố gắng giúp mình nhé! Thanks.
Tờ hai cấu trúcCác bạn cố gắng giúp mình nhé! Thanks.
Phần bài tập này không quá khó, bạn ôn lại kiến thức rồi tự làm nhaCác bạn cố gắng giúp mình nhé! Thanks.
If only không dùng đảo ngữ ạ. Chỉ Only if dùng đảo ngữ thôiPhần bài tập này không quá khó, bạn ôn lại kiến thức rồi tự làm nhaNếu có câu nào thắc mắc thì hỏi để m.n hỗ trợ
Wish trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
Ví dụ:
• I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
• I wish I would be an astronaut in the future.
• If only I would take the trip with you next week.
• If only I would be able to attend your wedding next week.
• I wish they would stop arguing.
Chú ý:
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Wish ở hiện tại
Ý nghĩa:
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
• If wish I were rich. (But I am poor now).
• I can’t swim. I wish I could swim.
• We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).
Wish trong quá khứ
Ý nghĩa:
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
• I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
• She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
• She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
Các cách sử dụng khác của WISH
- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.
So sánh ngang bằng được sử dụng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…
- Cấu trúc so sánh ngang bằng
S1 + to be + as + adj/adv + as + S2
- Cấu trúc sử dụng: as …. as
Nếu là phủ định, bạn chỉ cần thêm not SAU động từ to be
S1 + to be + not + as + adj/adv + as + S2
VD:
My car is as new as your car.
My car is not as new as your car.
Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, vì vậy các bạn không thể nói là
My car is as new as you.
Mà phải là:
My house is as high as yours/your house.
Một số ví dụ khác để luyện tập:
- My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá)
- Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
- She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình)
Ta sử dụng dạng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.
- Cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc: S1 + to be + adj er + than + S2
- So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj er
VD:
- short – shorter (She is shorter than me.)
- high – higher (This house is higher than that house.)
- clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.)
Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2
VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.)
3. Cấu trúc so sánh nhất
Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ (Superlative adjectives) để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .
Cấu trúc: S + to be + THE + adj est
- So sánh nhất với tính từ ngắn:
VD: Tom’s house is the biggest house in his neighbourhood. (Nhà của Tom là ngôi nhà lớn nhất trong khu anh ta ở.)
Lưu ý:
Các tính từ có đuôi y khi chuyển sang dạng so sánh nhất: y -> iest
Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm est. (VD: big – the biggest)
VD: Kate is the loveliest girl that I’ve seen.
Cấu trúc: S + to be + THE most + adj
- So sánh nhất với tính từ dài: most + adj
VD: Miranda is the most outstanding woman in my country.
g.g
Test 23:
1. Unless we take a taxi, we will be late
2. Never have i tasted a delicious food
3. They take pride in their intelligent girl
4. She suggested that he should apply for the job
5. Although he is poor, he is reliable
6. He asked how my parents were
7. He used to smoke
8. You were very kind to help the poor
9. The woman was thought to have been killed
10. He was seen walking ....
11. They didn't hear...
12. .. no point in persuading...
13. If only were i rich
À câu if only nãy mình đang vội nên nhìn nhầmIf only không dùng đảo ngữ ạ. Chỉ Only if dùng đảo ngữ thôi
Với lại câu 11 phải là They didnt tell him... chứ nhỉ?