Ngoại ngữ Test

Asuna Yuuki

Cựu CTV Thiết kế
Thành viên
23 Tháng hai 2017
3,131
7,551
799
19
Hải Dương
THPT Chuyên Nguyễn Trãi
Tờ đầu tiên...cậu áp dụng cấu trúc mà làm nhé...
Bài III
Cấu trúc câu ước: HT - TD -QK
+) S + [wish] + S + V_ed/V_2
+) S + [wish] + would/could + V
+) S + [wish] + S + had + PII

Bài Comparision
+) So sánh ngang bằng: S1 + be/V + as + adj/adv + as + S2.
VD câu 1: I'm not as tall as you.
 

S I M O

Cựu Phụ trách nhóm Anh
Thành viên
19 Tháng tư 2017
3,384
9
4,344
649
Nam Định
Trái tim của Riky-Kun
Các bạn cố gắng giúp mình nhé! Thanks.
Tờ hai cấu trúc
Unless=if not
Never have S + PII + O ( đảo ngữ )
Proud of st = take pride in st
Suggest Ving/ that S ( should ) V...
Although Cl,Cl viết y hệt bỏ but Cl 2
Asked sb how old S were
Chỉ sự việc đã từng xảy ra used to V
S was thought to have been PII
There is no point in Ving = Worthless Ving
S be PII Ving
If only + Cl ( y hệt mệnh đề wish)
 

Tên để làm gì

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng bảy 2017
3,419
3
4,467
644
22
Bình Định
THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Các bạn cố gắng giúp mình nhé! Thanks.
Phần bài tập này không quá khó, bạn ôn lại kiến thức rồi tự làm nha :D Nếu có câu nào thắc mắc thì hỏi để m.n hỗ trợ :)
Wish trong tương lai
Ý nghĩa:

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

Ví dụ:
• I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
• I wish I would be an astronaut in the future.
• If only I would take the trip with you next week.
• If only I would be able to attend your wedding next week.
• I wish they would stop arguing.
Chú ý:
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Wish ở hiện tại
Ý nghĩa:

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
• If wish I were rich. (But I am poor now).
• I can’t swim. I wish I could swim.
• We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).
Wish trong quá khứ
Ý nghĩa:

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
• I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
• She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
• She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
Các cách sử dụng khác của WISH
- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

  1. Cấu trúc so sánh ngang bằng
So sánh ngang bằng được sử dụng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…
  • Cấu trúc sử dụng: as …. as
S1 + to be + as + adj/adv + as + S2
Nếu là phủ định, bạn chỉ cần thêm not SAU động từ to be
S1 + to be + not + as + adj/adv + as + S2
VD:

My car is as new as your car.
My car is not as new as your car.

Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, vì vậy các bạn không thể nói là
My car is as new as you.
Mà phải là:
My house is as high as yours/your house.
Một số ví dụ khác để luyện tập:
  • My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá)
  • Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
  • She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình)
  1. Cấu trúc so sánh hơn
Ta sử dụng dạng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.
  • So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj er
Cấu trúc: S1 + to be + adj er + than + S2
VD:
    • short – shorter (She is shorter than me.)
    • high – higher (This house is higher than that house.)
    • clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.)

Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2
VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.)
3. Cấu trúc so sánh nhất
Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ (Superlative adjectives) để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .
  • So sánh nhất với tính từ ngắn:
Cấu trúc: S + to be + THE + adj est
VD: Tom’s house is the biggest house in his neighbourhood. (Nhà của Tom là ngôi nhà lớn nhất trong khu anh ta ở.)
Lưu ý:
Các tính từ có đuôi y khi chuyển sang dạng so sánh nhất: y -> iest
Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm est. (VD: big – the biggest)
VD: Kate is the loveliest girl that I’ve seen.
  • So sánh nhất với tính từ dài: most + adj
Cấu trúc: S + to be + THE most + adj
VD: Miranda is the most outstanding woman in my country.
g.g


Test 23:
1. Unless we take a taxi, we will be late
2. Never have i tasted a delicious food
3. They take pride in their intelligent girl
4. She suggested that he should apply for the job
5. Although he is poor, he is reliable
6. He asked how my parents were
7. He used to smoke
8. You were very kind to help the poor
9. The woman was thought to have been killed
10. He was seen walking ....
11. They didn't hear...
12. .. no point in persuading...
13. If only were i rich
 

S I M O

Cựu Phụ trách nhóm Anh
Thành viên
19 Tháng tư 2017
3,384
9
4,344
649
Nam Định
Trái tim của Riky-Kun
Phần bài tập này không quá khó, bạn ôn lại kiến thức rồi tự làm nha :D Nếu có câu nào thắc mắc thì hỏi để m.n hỗ trợ :)
Wish trong tương lai
Ý nghĩa:

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

Ví dụ:
• I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
• I wish I would be an astronaut in the future.
• If only I would take the trip with you next week.
• If only I would be able to attend your wedding next week.
• I wish they would stop arguing.
Chú ý:
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Wish ở hiện tại
Ý nghĩa:

Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
• If wish I were rich. (But I am poor now).
• I can’t swim. I wish I could swim.
• We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).
Wish trong quá khứ
Ý nghĩa:

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
• I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
• She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
• She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
Các cách sử dụng khác của WISH
- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

  1. Cấu trúc so sánh ngang bằng
So sánh ngang bằng được sử dụng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…
  • Cấu trúc sử dụng: as …. as
S1 + to be + as + adj/adv + as + S2
Nếu là phủ định, bạn chỉ cần thêm not SAU động từ to be
S1 + to be + not + as + adj/adv + as + S2
VD:

My car is as new as your car.
My car is not as new as your car.

Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, vì vậy các bạn không thể nói là
My car is as new as you.
Mà phải là:
My house is as high as yours/your house.
Một số ví dụ khác để luyện tập:
  • My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá)
  • Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
  • She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình)
  1. Cấu trúc so sánh hơn
Ta sử dụng dạng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.
  • So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj er
Cấu trúc: S1 + to be + adj er + than + S2
VD:
    • short – shorter (She is shorter than me.)
    • high – higher (This house is higher than that house.)
    • clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.)

Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2
VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.)
3. Cấu trúc so sánh nhất
Ta sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ (Superlative adjectives) để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .
  • So sánh nhất với tính từ ngắn:
Cấu trúc: S + to be + THE + adj est
VD: Tom’s house is the biggest house in his neighbourhood. (Nhà của Tom là ngôi nhà lớn nhất trong khu anh ta ở.)
Lưu ý:
Các tính từ có đuôi y khi chuyển sang dạng so sánh nhất: y -> iest
Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm est. (VD: big – the biggest)
VD: Kate is the loveliest girl that I’ve seen.
  • So sánh nhất với tính từ dài: most + adj
Cấu trúc: S + to be + THE most + adj
VD: Miranda is the most outstanding woman in my country.
g.g


Test 23:
1. Unless we take a taxi, we will be late
2. Never have i tasted a delicious food
3. They take pride in their intelligent girl
4. She suggested that he should apply for the job
5. Although he is poor, he is reliable
6. He asked how my parents were
7. He used to smoke
8. You were very kind to help the poor
9. The woman was thought to have been killed
10. He was seen walking ....
11. They didn't hear...
12. .. no point in persuading...
13. If only were i rich
If only không dùng đảo ngữ ạ. Chỉ Only if dùng đảo ngữ thôi
Với lại câu 11 phải là They didnt tell him... chứ nhỉ?
 
  • Like
Reactions: Tên để làm gì

Tên để làm gì

Cựu Mod Vật lí
Thành viên
13 Tháng bảy 2017
3,419
3
4,467
644
22
Bình Định
THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Top Bottom