- 23 Tháng tám 2018
- 716
- 878
- 126
- Bình Định
- Trường THPT Số 1 An Nhơn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
TENSES
( CÁC THÌ )
1/ The Simple Present Tense ( Thì hiện tại đơn )
a. Form:
[TBODY]
[/TBODY]-Động từ chia ở hiện tại ( V1 )
( Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít , ta phải them “s” hoặc “es” sau động từ )
b. Usage:
* Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: + The sun rises in the East.
+ Tom comes from England.
+ I am a student.
*Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại .
Ex : + Mary often goes to school by bicycle.
+ I get up early every morning.
+ What do you do every night ?
Lưu ý : Ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O , S , X , CH , SH
*Cách phát âm : “S” và “ES”:
+ Phát âm là /s/ :
- Khi từ có tận cùng các phụ âm vô thanh : /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Tips để dễ nhớ hơn : Phải /p/ , phòng /f/ , khi /k/ , thiếu /θ/ , tiền /t/ .
Ex: claps /klæps/ , stops/stɒps/ , topics/ˈtɒpɪk/ , ….
+ Phát âm là / iz /
- Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ex: watchs /wɒtʃs/, washes /wɒʃs/ , classes /klɑːss/,…
+Phát âm là /z/
- Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Ex: bags/bæɡs/ , holds/həʊlds/ , goes/ɡəʊs/ , …
c. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
+ Often , usually , frequently : thường
+ Always , constantly : luôn luôn.
+ Sometimes , occasionally : thỉnh thoảng.
+ Seldom , rarely : ít khi , hiếm khi.
+ Everyday / week , month , .. : mỗi ngày / tuần / tháng.
d. Negative Form ( Thể phủ định )
* Đối với động từ đặc biệt ( BE , CAN , MAY , … ) ta thêm “NOT” ngay sau động từ đó.
Ex: He is a good pupil.
He isn’t a good pupil.
My brother can swim.
My brother can’t swim.
*Đối với động từ thường , ta dùng trợ động từ “DO” hoặc “DOES” tùy theo chủ ngữ.
[TBODY]
[/TBODY]Ex: She doesn’t like coffee.
They don’t want new shoes.
e. Interrogative form ( Thể nghi vấn )
* Đối với động từ đặc biệt , ta đem nó ra đầu câu và thêm dấu “?”
Ex: Are you tired now ?
Can Peter drive a car?
*Đối với động từ thường , ta thêm “DO” hoặc “DOES” vào đầu câu . ( Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu ).
[TBODY]
[/TBODY]Ex: Does her father like tea?
Do they usually go to the beach on Sunday ?
2/ The Present Continuous Tense ( Thì hiện tại tiếp diễn )
a. Form:
[TBODY]
[/TBODY]b. Usage:
* Thì hiện tại tiếp diễn ( HTTD ) diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
- Thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian “NOW” , “RIGHT NOW” , “AT THE MOMENT” , “ AT THE PRESENT”
Ex: The children are playing football now.
What are you doing at the moment?
*Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị , mệnh lệnh.
Ex: Look ! The child is crying.
Be quiet ! The baby is sleeping in the next room.
*Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần ( có dự định ) )
Ex: He is coming tomorrow.
My parents are planting trees tomorrow.
Lưu ý : Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be , hear , see , understand , know , like , want , glance , feel , think , love , hate . realize , seem , remember , forget , … Với các động từ này , ta thay bằng thì Simple Present.
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
Yes , I understand it now.
3/ The Present Perfect Tense ( Thì hiện tại hoàn thành )
a.Form :
[TBODY]
[/TBODY]( Thể phủ định : S+ Haven’t/Hasn’t + V3 ,…
Thể nghi vấn : Have / Has + S + V3 …. ? )
Nếu động từ có quy tắc : Ved
Động từ bất quy tắc : cột 3 / V3
b. Usage:
* Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just seen my sister in the park.
She has finished her homework recently.
*Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
Ex: Daisy has read that novel several times.
I have seen “ Titanic “ three times.
*Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ex: He has lived in London for 5 years.
They have studied English since 1990.
*Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
Ex: He have gone to Hanoi.
He has done his homework.
c. Các phó từ thường đi kèm với HTHT là :
+ Just , recently , lately : gần đây , vừa mới.
+ Ever : đã từng
+ Never : chưa bao giờ
+ Already : rồi
+ Yet : chưa
+ Since : từ khi ( thời điểm )
+ For : khoảng ( thời đoạn )
+ So far = until now = up to now = up to the present : cho đến bây giờ .
Lưu ý : Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì HTHT trong các câu đơn. Đối với câu có từ 2 mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ.
Ex: He has just seen her .
( but ) He said that he had just seen her.
I have already done my exercises.
( but ) When I came , they had already shown the film.
4/ The Present Perfect Continuous Tense ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]b. Usage:
* Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Ex: She has been doing her homework for 2 hours.
They have been living in this city since 1995.
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức , tri giác . Với loại động từ này ta dùng Present Perfect (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn)
Ex : I have been hearing about her. ( Sai )
è I have heard about her . ( Đúng )
*Các từ hay đi kèm là :
+ Since ( + mốc thời gian ) , for ( + khoảng thời gian )
5/ The Simple Past Tense ( Thì quá khứ đơn )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]Nếu động từ có quy tắc : Ved
Động từ bất quy tắc : cột 2 (V2)
b. Usage:
*Thì quá khứ đơn diễn tra hành động đã xảy ra trong quá khứ , chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
Ex: Tom went to Paris last summer.
She went to the cinema last weekend.
c. Negative form ( thể phủ định )
* Đối với động từ đặc biệt , ta thêm “NOT” sau nó.
Ex: He wasn’t absent from class yesterday.
I couldn’t open the door last night.
*Đối với động từ thường , ta đặt trợ động từ “DIDN’T” trước động từ chính.
Ex: He didn’t watch TV last night.
She didn’t go to the cinema with him last Sunday.
e. Interrogative form ( Thể nghi vấn )
* Đối với động từ đặc biệt , ta đem động từ đó ra đầu câu.
Ex: Were they in hospital last month ?
Could she answer your questions then ?
*Đối với động từ thường , ta đặt trợ động từ “ DID “ ở đầu câu.
Ex: Did you see my son , Tom?
Lưu ý : Khi đổi sang phủ định và nghi vấn , nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
6/ The Past Continuous Tense ( Thì quá khứ tiếp diễn )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]b. Usage:
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả :
* Hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ .
Ex: Yesterday, Mr Moore was working in the laboratory all the afternoon.
What were you doing from 3 pm to 6 pm yesterday ?
*Hành động đang xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ.
Ex: I was doing my homework at 6pm last Sunday.
They were practicing English at that time.
What were you doing at this time yesterday?
*Hành động đang xảy ra ( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào ( hành động nào kéo dài hơn dùng QKTD , hành động nào ngắn hơn dùng Simple Past)
Ex: When I came yesterday , he was sleeping.
What was she doing when you saw her?
As we were crossing the street , the policeman shouted at us.
*Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ .
Ex: Yesterday , I was cooking while my sister was washing the dishes.
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức , tri giác. Thay vào đó , ta dùng Simple Past.
Ex: When the students heard the bell , they left.
He felt tired at that time.
7/ The Past Perfect Tense ( Thì quá khứ hoàn thành / Tiền quá khứ )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY](Negative form : S + Hadn’t + V3/Ved
Interrogative form: Had + S + Ved/V3+… ? )
b.Usage:
* Thì QKHT diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian quá khứ hoặc trước một hành động quá khứ khác.
( Nếu trong hai câu có 2 hành động quá khứ , hành động nào xảy ra trước dùng QKHT , hành động xảy ra sau dùng QKĐ )
Ex: We had lived in Hue before 1975
When I got up this morning , my father had already left.
After the children had finished their homework , they went to bed.
It was the most difficult question that I had ever known.
8/ The Part Perfect Continous Tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]b. Usage:
*Thì QKHTTD diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra ( trong đó hành động thứ hai sử dụng QKĐ). Thường thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
Ex: The men had been playing cards for 3 hours before I came.
They had been living in London for 10 years when I met them.
9/ The Simple Future Tense ( Thì tương lai đơn )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]b. Usage:
*Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai ( một quyết tâm hoặc một ý kiến về một hành động trong tương lai )
Ex: I’ll call you tomorrow.
He’ll come back next week.
c. Các phó từ đi kèm:
+ Someday : một ngày nào đó.
+ Tomorrow : ngày mai.
+ Next week, month ,… : tuần/ tháng … tới
+ Soon : chẳng bao lâu nữa.
10/ Near future ( Tương lai gần )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY](Dự định sẽ)
[TBODY]
[/TBODY]b. Usage:
*Thì TLG được dùng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới ( thường thường trong câu không có cụm từ thời gian )
Ex: My father is retiring.
Where are you going to spend your holiday?
11/ The Future Continuous Tense ( Thì tương lai tiếp diễn )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]b.Usage:
* Thì TLTD diễn tả một hành động sẽ diễn tả và kéo dài suốt một thời kỳ ở tương lai.
Ex: What will you be doing when I come tomorrow?
*Thì TLTD diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
Ex: He will be doing research at this time tomorrow.
When you come today , I’ll be working at my desk.
She will be living in this house in May ( next year )
12/ The Future Perfect Tense ( Thì tương lai hoàn thành )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]b.Usage:
* Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: She will have finished the homework before 12 am.
*Thì TLHT thường dùng trong câu có các cụm từ chỉ thời gian như “BY+ mốc thời gian ” , “BY THE TIME” , “BY THEN”.
Ex: I’ll have finished my work by noon.
They’ll have built that house by July next year.
When you come back , I’ll have written this letter.
13/ The Future Perfect Continuous Tense ( Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn )
a.Form:
[TBODY]
[/TBODY]b.Usage:
* Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: She will have been teaching in that school for 5 years by July.
*Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm :
+ BY …. FOR ( + khoảng thời gian )
+ BY THEN
+ BY THE TIME
Ex: By November , we’ll have been living in this house for 10 years.
By March 15th , I’ll have been working for this company for 6 years.
GHI NHỚ:
1. Không dùng các thì tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức , tri giác ( see , hear , like , … )
2. Không dùng các thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian , TLĐ được thay bằng HTĐ ; TLHT ( hoặc TLHTTD ) được thay bằng thì HTHT ( hoặc HTHTTD )
P/S : @ranmori0123@gmail.com em hãy tham khảo thử xem nhé , à mà những chữ trong các câu ví dụ mà được viết nghiêng và gạch chân chính là dấu hiệu nhận biết vì sao động từ chia theo tense đó nhé ^^ , bên cạnh đó chị sẽ để thêm vài link lý thuyết khác nữa , có gì không hiểu , em cứ tự nhiên hỏi nhé , cảm ơn em và xin lỗi em vì sự chậm trễ của chị , mong rằng nó không ảnh hưởng lớn đến tiến độ ôn tập của em ^^' . Chúc em học tốt ^^ và an toàn trong mùa dịch này nhé .
Câu bị động , link bài :https://diendan.hocmai.vn/threads/passive-voice.307086/
Câu điều kiện , link bài :https://diendan.hocmai.vn/threads/cau-dieu-kien.738718/
Động từ nguyên thể , động từ V-ing , link bài : https://diendan.hocmai.vn/threads/dong-tu-nguyen-the-va-dong-tu-ving.744433/#post-3733403
( CÁC THÌ )
1/ The Simple Present Tense ( Thì hiện tại đơn )
a. Form:
· I , We , You , They + Verb ( without to ) · He , She , It + Verb + s/es |
( Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít , ta phải them “s” hoặc “es” sau động từ )
b. Usage:
* Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: + The sun rises in the East.
+ Tom comes from England.
+ I am a student.
*Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại .
Ex : + Mary often goes to school by bicycle.
+ I get up early every morning.
+ What do you do every night ?
Lưu ý : Ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O , S , X , CH , SH
*Cách phát âm : “S” và “ES”:
+ Phát âm là /s/ :
- Khi từ có tận cùng các phụ âm vô thanh : /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Tips để dễ nhớ hơn : Phải /p/ , phòng /f/ , khi /k/ , thiếu /θ/ , tiền /t/ .
Ex: claps /klæps/ , stops/stɒps/ , topics/ˈtɒpɪk/ , ….
+ Phát âm là / iz /
- Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ex: watchs /wɒtʃs/, washes /wɒʃs/ , classes /klɑːss/,…
+Phát âm là /z/
- Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Ex: bags/bæɡs/ , holds/həʊlds/ , goes/ɡəʊs/ , …
c. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
+ Often , usually , frequently : thường
+ Always , constantly : luôn luôn.
+ Sometimes , occasionally : thỉnh thoảng.
+ Seldom , rarely : ít khi , hiếm khi.
+ Everyday / week , month , .. : mỗi ngày / tuần / tháng.
d. Negative Form ( Thể phủ định )
* Đối với động từ đặc biệt ( BE , CAN , MAY , … ) ta thêm “NOT” ngay sau động từ đó.
Ex: He is a good pupil.
He isn’t a good pupil.
My brother can swim.
My brother can’t swim.
*Đối với động từ thường , ta dùng trợ động từ “DO” hoặc “DOES” tùy theo chủ ngữ.
· I , We , You , They + don’t + Bare –V · She , He , It + doesn’t + Bare-V |
They don’t want new shoes.
e. Interrogative form ( Thể nghi vấn )
* Đối với động từ đặc biệt , ta đem nó ra đầu câu và thêm dấu “?”
Ex: Are you tired now ?
Can Peter drive a car?
*Đối với động từ thường , ta thêm “DO” hoặc “DOES” vào đầu câu . ( Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu ).
· Do + I , We , You , They + Bare-V ? · Does + He , She , It + Bare-V ? |
Do they usually go to the beach on Sunday ?
2/ The Present Continuous Tense ( Thì hiện tại tiếp diễn )
a. Form:
· I + am · He , She , It + is + V-ing · We , You , They + are |
* Thì hiện tại tiếp diễn ( HTTD ) diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
- Thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian “NOW” , “RIGHT NOW” , “AT THE MOMENT” , “ AT THE PRESENT”
Ex: The children are playing football now.
What are you doing at the moment?
*Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị , mệnh lệnh.
Ex: Look ! The child is crying.
Be quiet ! The baby is sleeping in the next room.
*Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần ( có dự định ) )
Ex: He is coming tomorrow.
My parents are planting trees tomorrow.
Lưu ý : Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be , hear , see , understand , know , like , want , glance , feel , think , love , hate . realize , seem , remember , forget , … Với các động từ này , ta thay bằng thì Simple Present.
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
Yes , I understand it now.
3/ The Present Perfect Tense ( Thì hiện tại hoàn thành )
a.Form :
· I , We , They , You + have + past participle ( V3 ) · He , She , It + has + past participle ( V3) |
Thể nghi vấn : Have / Has + S + V3 …. ? )
Nếu động từ có quy tắc : Ved
Động từ bất quy tắc : cột 3 / V3
b. Usage:
* Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just seen my sister in the park.
She has finished her homework recently.
*Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
Ex: Daisy has read that novel several times.
I have seen “ Titanic “ three times.
*Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ex: He has lived in London for 5 years.
They have studied English since 1990.
*Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
Ex: He have gone to Hanoi.
He has done his homework.
c. Các phó từ thường đi kèm với HTHT là :
+ Just , recently , lately : gần đây , vừa mới.
+ Ever : đã từng
+ Never : chưa bao giờ
+ Already : rồi
+ Yet : chưa
+ Since : từ khi ( thời điểm )
+ For : khoảng ( thời đoạn )
+ So far = until now = up to now = up to the present : cho đến bây giờ .
Lưu ý : Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì HTHT trong các câu đơn. Đối với câu có từ 2 mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ.
Ex: He has just seen her .
( but ) He said that he had just seen her.
I have already done my exercises.
( but ) When I came , they had already shown the film.
4/ The Present Perfect Continuous Tense ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn )
a.Form:
· I , We , You , They + have + been + V-ing · He , She , It + has + been + V-ing |
* Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Ex: She has been doing her homework for 2 hours.
They have been living in this city since 1995.
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức , tri giác . Với loại động từ này ta dùng Present Perfect (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn)
Ex : I have been hearing about her. ( Sai )
è I have heard about her . ( Đúng )
*Các từ hay đi kèm là :
+ Since ( + mốc thời gian ) , for ( + khoảng thời gian )
5/ The Simple Past Tense ( Thì quá khứ đơn )
a.Form:
* I , We , You , They + V2/Ved * He , She , It + V2/Ved |
Động từ bất quy tắc : cột 2 (V2)
b. Usage:
*Thì quá khứ đơn diễn tra hành động đã xảy ra trong quá khứ , chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
Ex: Tom went to Paris last summer.
She went to the cinema last weekend.
c. Negative form ( thể phủ định )
* Đối với động từ đặc biệt , ta thêm “NOT” sau nó.
Ex: He wasn’t absent from class yesterday.
I couldn’t open the door last night.
*Đối với động từ thường , ta đặt trợ động từ “DIDN’T” trước động từ chính.
Ex: He didn’t watch TV last night.
She didn’t go to the cinema with him last Sunday.
e. Interrogative form ( Thể nghi vấn )
* Đối với động từ đặc biệt , ta đem động từ đó ra đầu câu.
Ex: Were they in hospital last month ?
Could she answer your questions then ?
*Đối với động từ thường , ta đặt trợ động từ “ DID “ ở đầu câu.
Ex: Did you see my son , Tom?
Lưu ý : Khi đổi sang phủ định và nghi vấn , nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
6/ The Past Continuous Tense ( Thì quá khứ tiếp diễn )
a.Form:
· I , He , She , It + was + V-ing · We , They , You + were + V-ing |
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả :
* Hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ .
Ex: Yesterday, Mr Moore was working in the laboratory all the afternoon.
What were you doing from 3 pm to 6 pm yesterday ?
*Hành động đang xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ.
Ex: I was doing my homework at 6pm last Sunday.
They were practicing English at that time.
What were you doing at this time yesterday?
*Hành động đang xảy ra ( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào ( hành động nào kéo dài hơn dùng QKTD , hành động nào ngắn hơn dùng Simple Past)
Ex: When I came yesterday , he was sleeping.
What was she doing when you saw her?
As we were crossing the street , the policeman shouted at us.
*Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ .
Ex: Yesterday , I was cooking while my sister was washing the dishes.
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức , tri giác. Thay vào đó , ta dùng Simple Past.
Ex: When the students heard the bell , they left.
He felt tired at that time.
7/ The Past Perfect Tense ( Thì quá khứ hoàn thành / Tiền quá khứ )
a.Form:
Subject + had + Ved/V3 |
Interrogative form: Had + S + Ved/V3+… ? )
b.Usage:
* Thì QKHT diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian quá khứ hoặc trước một hành động quá khứ khác.
( Nếu trong hai câu có 2 hành động quá khứ , hành động nào xảy ra trước dùng QKHT , hành động xảy ra sau dùng QKĐ )
Ex: We had lived in Hue before 1975
When I got up this morning , my father had already left.
After the children had finished their homework , they went to bed.
It was the most difficult question that I had ever known.
8/ The Part Perfect Continous Tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
a.Form:
S + had + been + V-ing |
*Thì QKHTTD diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra ( trong đó hành động thứ hai sử dụng QKĐ). Thường thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
Ex: The men had been playing cards for 3 hours before I came.
They had been living in London for 10 years when I met them.
9/ The Simple Future Tense ( Thì tương lai đơn )
a.Form:
We ,You , He , She , I , They + will + Bare-V I , We + shall + Bare-v ( ít được sử dụng ) |
*Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai ( một quyết tâm hoặc một ý kiến về một hành động trong tương lai )
Ex: I’ll call you tomorrow.
He’ll come back next week.
c. Các phó từ đi kèm:
+ Someday : một ngày nào đó.
+ Tomorrow : ngày mai.
+ Next week, month ,… : tuần/ tháng … tới
+ Soon : chẳng bao lâu nữa.
10/ Near future ( Tương lai gần )
a.Form:
I + am + going to + Bare-V He , She , It + is + going to + Bare-V We , You , They + are + going to + Bare-V |
I + am + V-ing He , She , It + is + V-ing We , You , They + are + V-ing |
*Thì TLG được dùng để diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới ( thường thường trong câu không có cụm từ thời gian )
Ex: My father is retiring.
Where are you going to spend your holiday?
11/ The Future Continuous Tense ( Thì tương lai tiếp diễn )
a.Form:
S + will + Be + V-ing |
* Thì TLTD diễn tả một hành động sẽ diễn tả và kéo dài suốt một thời kỳ ở tương lai.
Ex: What will you be doing when I come tomorrow?
*Thì TLTD diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
Ex: He will be doing research at this time tomorrow.
When you come today , I’ll be working at my desk.
She will be living in this house in May ( next year )
12/ The Future Perfect Tense ( Thì tương lai hoàn thành )
a.Form:
S + will + have + Ved/V3 |
* Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: She will have finished the homework before 12 am.
*Thì TLHT thường dùng trong câu có các cụm từ chỉ thời gian như “BY+ mốc thời gian ” , “BY THE TIME” , “BY THEN”.
Ex: I’ll have finished my work by noon.
They’ll have built that house by July next year.
When you come back , I’ll have written this letter.
13/ The Future Perfect Continuous Tense ( Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn )
a.Form:
S + will + have been + V-ing |
* Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai.
Ex: She will have been teaching in that school for 5 years by July.
*Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm :
+ BY …. FOR ( + khoảng thời gian )
+ BY THEN
+ BY THE TIME
Ex: By November , we’ll have been living in this house for 10 years.
By March 15th , I’ll have been working for this company for 6 years.
GHI NHỚ:
1. Không dùng các thì tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức , tri giác ( see , hear , like , … )
2. Không dùng các thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian , TLĐ được thay bằng HTĐ ; TLHT ( hoặc TLHTTD ) được thay bằng thì HTHT ( hoặc HTHTTD )
P/S : @ranmori0123@gmail.com em hãy tham khảo thử xem nhé , à mà những chữ trong các câu ví dụ mà được viết nghiêng và gạch chân chính là dấu hiệu nhận biết vì sao động từ chia theo tense đó nhé ^^ , bên cạnh đó chị sẽ để thêm vài link lý thuyết khác nữa , có gì không hiểu , em cứ tự nhiên hỏi nhé , cảm ơn em và xin lỗi em vì sự chậm trễ của chị , mong rằng nó không ảnh hưởng lớn đến tiến độ ôn tập của em ^^' . Chúc em học tốt ^^ và an toàn trong mùa dịch này nhé .
Câu bị động , link bài :https://diendan.hocmai.vn/threads/passive-voice.307086/
Câu điều kiện , link bài :https://diendan.hocmai.vn/threads/cau-dieu-kien.738718/
Động từ nguyên thể , động từ V-ing , link bài : https://diendan.hocmai.vn/threads/dong-tu-nguyen-the-va-dong-tu-ving.744433/#post-3733403
Last edited: