[TDTT] Fan Real Madrid

V

vietanhluu0109

V

vietanhluu0109

Real Madrid Club de Fútbol (Câu lạc bộ Bóng đá Hoàng gia Madrid), thường được gọi là Real Madrid, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp tại Madrid, Tây Ban Nha. Đội bóng mặc màu áo trắng truyền thống từ khi được thành lập vào 3 tháng 6 năm 1902 với tên gọi Câu lạc bộ Bóng đá Madrid. Từ Real có nghĩa là Hoàng gia và đã được vua Alfonso XIII phong cho câu lạc bộ vào năm 1920 cùng chiếc vương miện trong logo của đội. Câu lạc bộ đã trở thành một thế lực lớn trên đấu trường trong nước và châu Âu từ những năm 1950.

Không giống như hầu hết các câu lạc bộ bóng đá khác ở châu Âu, những thành viên của Real Madrid (thường được gọi là socios) đã sở hữu và điều hành đội bóng từ khi thành lập. Đây là câu lạc bộ bóng đá giàu nhất thế giới hiện nay với tổng thu nhập năm 2011 lên tới 438,6 triệu euro[1] và câu lạc bộ đáng giá nhất thế giới với tổng giá trị 1,4 tỷ euro.[2] Real Madrid có nhiều kình địch, nổi bật nhất là Barcelona cùng những trận El Clásico (hay còn gọi là Siêu kinh điển) giữa 2 đội. Sân nhà của đội từ năm 1947 là Sân vận động Santiago Bernabéu tại quận Chamartín, trung tâm Madrid. Sân được khánh thành ngày 14 tháng 12 năm 1947 với sức chứa hiện nay là 85.454 khán giả và kích thước đường chạy là 106x72 mét.

Cùng với Athletic Bilbao và Barcelona, Real Madrid là một trong ba đội bóng chưa bao giờ bị loại khỏi giải đấu hạng nhất Tây Ban Nha. Ở đấu trường quốc nội, câu lạc bộ đã giành được kỉ lục 32 chức vô địch La Liga, 19 Cúp Nhà vua Tây Ban Nha, 9 Siêu cúp Tây Ban Nha, 1 Copa Eva Duarte and 1 Copa de la Liga.[3] Ở đấu trường quốc tế, Real Madrid lập kỉ lục 10 danh hiệu European Cup/UEFA Champions League, đồng kỉ lục với 3 Intercontinental Cups, 2 UEFA Cups và 2 UEFA Super Cup.
 
V

vietanhluu0109

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu chính thức[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc tế
18 danh hiệu (kỷ lục, ngang bằng A.C. Milan và Boca Juniors)

Coppacampioni.png UEFA Champions League/Cúp C1: 10 lần (Kỷ lục châu Âu)
1955, 1956, 1957, 1958, 1959, 1965, 1998, 2000, 2002, 2014
Coppaintercontinentale.png Cúp Liên lục địa: 3 lần (Kỷ lục của Tây Ban Nha)
1960, 1998, 2002
UEFA Cup (adjusted).png UEFA Cup/Cúp C3: 2 lần
1985, 1986
Supercoppaeuropea.png UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 2 lần
2002, 2014
FIFA Club World Cup.svg Cúp vô địch thế giới các câu lạc bộ: 1 lần
2014
Quốc gia
61 danh hiệu

Liga.png Vô địch Tây Ban Nha (La Liga): 32 lần (Kỷ lục của Tây Ban Nha)
1931/32; 1932/33; 1953/54; 1954/55; 1956/57; 1957/58; 1960/61; 1961/62; 1962/63; 1963/64; 1964/65; 1966/67; 1967/68; 1968/69; 1971/72; 1974/75; 1975/76; 1977/78; 1978/79; 1979/80; 1985/86; 1986/87; 1987/88; 1988/89; 1989/90; 1994/95; 1996/97; 2000/01; 2002/03; 2006/07; 2007/08; 2011/12.
RFEF - Copa del Rey.svg Cúp Nhà vua (Copa del Rey): 19 lần.
1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1916/17; 1933/34; 1935/36; 1945/46; 1946/47; 1961/62; 1969/70; 1973/74; 1974/75; 1979/80; 1981/82; 1988/89; 1992/93; 2010/11; 2013/14.
Trường hợp độc đáo là trận chung kết Cúp Nhà vua năm 1980, Real Madrid gặp đội dự bị của họ là Castilla (đội này thi đấu ở hạng nhì, nay gọi là Real Madrid B), và đội "đàn anh" đã thắng 6-1.
RFEF - Supercopa de España.svg Siêu Cúp Tây Ban Nha (Supercopa de España): 9 lần.
1988; 1989; 1990; 1993; 1997; 2001; 2003; 2008; 2012
Copa de Liga de España2.svg Cúp Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha (Copa de la Liga): 1 lần.
1984/85.
Các giải thưởng khác[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Santiago Bernabéu (24): 1981; 1983; 1984; 1985; 1987; 1989; 1991; 1994; 1995; 1996; 1997; 1998; 1999; 2000; 2003; 2005; 2006; 2007; 2008; 2009; 2010; 2011; 2012; 2013.
Cúp Latinh (2): 1955; 1957.
Cúp Bách niên AC Milan (1): 2000.
Cúp Thế giới Nhỏ(2): 1952; 1956.
Cúp Teresa Herrera(9): 1949; 1953; 1966; 1976; 1978;1979; 1980; 1994; 2013.
Cúp Thành phố Barcelona(3): 1983; 1985; 1988.
Cúp Ramón de Carranza(6): 1958; 1959; 1960; 1966; 1970; 1982.
Cúp Benito Villamarín(1): 1960.
Cúp Thành phố La Línea(5): 1978; 1981; 1982; 1986; 2000.
Cúp Ciutat de Palma(4): 1975; 1980; 1983; 1990.
Cúp Euskadi Asegarce(3): 1994; 1995; 1996.
Cúp Colombino(3): 1970; 1984; 1989.
Cúp Thành phố Vigo(2): 1951; 1982.
Cúp Cam (Orange Cup) (2): 1990; 2003.
Cúp Mohamed V(1): 1966.
Cúp Thành phố Caracas(1): 1980.
Cúp Iberia(1): 1994.
Cúp Mancomunado(5): 1931/32; 1932/33; 1933/34; 1934/35;1935/36.
Cúp Año Santo Compostelano(1): 1970.
Guinness International Champions Cup(1): 2013.
 
K

khai221050

Có một điều là CR7 bị anti chém nhiều trong mấy ngày này, họ đem cái bản thành tích của leo với cristial ra so sánh, lên fb đi đâu cũng thấy
 
K

khai221050

Fan real ơi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Fan real đâu rồi, điểm danh cái coi, Fan CR7 hay benzema gì chui vô đây hết luôn đi!
p/s: box có mùi mốc mốc!
 
Top Bottom