Sử Tất cả các đời vua

tttpbmt3002@gmail.com

Học sinh tiến bộ
Thành viên
3 Tháng mười 2017
873
1,231
159
21
Đắk Lắk
  • Like
Reactions: congamaihahaha

duthichuc04@gmail.com

Học sinh
Thành viên
20 Tháng chín 2017
150
52
41
20
Hà Nội
trường trung cơ sở chu văn an
vậy mình nghĩ bạn nên tự tìm hiểu sẽ rõ hơn và có luôn kiến thức cho mình
 

Norestro

Học sinh mới
Thành viên
10 Tháng hai 2018
12
5
6
21
Bình Định
THCS Le Loi
Hơn 20 đến 30 triều đại hoặc hơn , chưa kể có 1 số đời vua thay nhiều lần , Hàm Nghi là 1 VD điển hình ..
Hầu hết học sinh hiện tại vẫn giữ quan điểm là Vua Hùng là vị vua đầu tiên của Việt Nam , thì đó là sai hoàn toàn.
Từ " Việt Nam " do chính vua Nguyễn Ánh đặt tên cho đất nước , còn trước đây , nước ta là 1 quận nhỏ của Tàu , tên Giao Chỉ , đấy mới là nơi Vua Hùng cai quản chứ không phải là Việt Nam như mọi người vẫn nghĩ
 

anh thảo

Học bá thiên văn học
Thành viên
27 Tháng hai 2017
844
913
269
Hà Tĩnh
THCS Lê Văn Thiêm
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
  • Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
  • Lạc Long Quân
  • Hùng Vương (18 đời)
ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước CN)
  • An Dương Vương (257-207 TCN)
THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)
  • Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
  • Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
  • Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
  • Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
  • Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 – 226)
  • Hai Bà Trưng: Trưng Trắc – Trưng Nhị (40 – 43)
THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 – 265)
  • Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 – 248)
THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 – 420)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 – 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)

  • Lý Nam Đế Lý Bí còn gọi là Lý Bôn 541-548
  • Triệu Việt Vương Triệu Quang Phục 549-571
  • Hậu Lý Nam Đế Lý Phật Tử 571-602
THUỘC TÙY : (602 – 617)
THUỘC ĐƯỜNG : (618 – 907)

  • Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722
  • Phùng Hưng : Phùng An 791
THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 – 938)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 – 939)

  • Khúc Thừa Dụ 906-907
  • Khúc Thừa Hạo 907-917
  • Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
  • Dương Đình Nghệ 931-937
  • Kiều Công Tiễn 937-938
NHÀ NGÔ : (939 – 967)
  • Tiền Ngô Vương Ngô Quyền 939-944
  • Dương Bình Vương Dương Tam Kha 944-950
  • Hậu Ngô Vương Ngô Xương Ngập 950-965
  • Hậu Ngô Vương Ngô Xương Văn 950-965
  • Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
  • Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì.
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 – 980)

  • Đinh Tiên Hoàng Đinh Bộ Lĩnh (968-979)
  • Đinh Phế Đế Đinh Toàn (979-980)
NHÀ TIỀN LÊ : (980 – 1010)
  • Lê Đại Hành Lê Hoàn (980-1005)
  • Lê Trung Tông Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
  • Lê Ngoạ Triều Lê Long Đĩnh (1005-1009)
NHÀ LÝ : (1010 – 1225)
  • Lý Thái Tổ Lý Công Uẩn 1010 – 1028
  • Lý Thái Tông Lý Phật Mã 1028 – 1054
  • Lý Thánh Tông Lý Nhật Tôn 1054 – 1072
  • Lý Nhân Tông Lý Càn Đức 1072 – 1127
  • Lý Thần Tông Lý Dương Hoán 1128 – 1138
  • Lý Anh Tông Lý Thiên Tộ 1138 – 1175
  • Lý Cao Tông Lý Long Trát 1176 – 1210
  • Lý Huệ Tông Lý Sảm 1211 – 1224
  • Lý Chiêu Hoàng Lý Phật Kim 1224 đến 1225
  • Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.
NHÀ TRẦN : (1225 – 1400)
  • Trần Thái Tông Trần Cảnh 1225-1258
  • Trần Thánh Tông Trần Hoảng 1258-1278
  • Trần Nhân Tông Trầm Khâm 1279-1293
  • Trần Anh Tông Trần Thuyên 1293-1314
  • Trần Minh Tông Trần Mạnh 1314-1329
  • Trần Hiến Tông Trần Vượng 1329-1341
  • Trần Dụ Tông Trần Hạo 1341-1369
  • Hôn Đức Công Dương Nhật Lễ 1369-1370
  • Trần Nghệ Tông Trần Phủ 1370-1372
  • Trần Duệ Tông Trần Kính 1372-1377
  • Trần Phế Đế Trần Hiện 1377-1388
  • Trần Thuận Tông Trần Ngung 1388-1398
  • Trần Thiếu Đế Trần Án 1398-1400
NHÀ HỒ : (1400 – 1407)
  • Hồ Quý Ly Hồ Quý Ly 1400
  • Hồ Hán Thương Hồ Hán Thương 1401-1407
NHÀ HẬU TRẦN : (1407 – 1414)
  • Giản Định Đế Trần Ngỗi 1407 – 1409
  • Trần Trùng Quang Trần Quý Khoáng 1407 – 1414
THUỘC MINH : (1407-1427)
  • Trần Cảo 1426-1428
NHÀ LÊ : (1428 – 1788)
  • Lê Thái Tổ Lê Lợi 1428-1433
  • Lê Thái Tông Lê Nguyên Long 1433-1442
  • Lê Nhân Tông Lê Bang Cơ 1442-1459
  • Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460
  • Lê Thánh Tông Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497
  • Lê Hiến Tông Lê Tranh 1497-1504
  • Lê Túc Tông Lê Thuần 6/1504-12/1504
  • Lê Uy Mục Lê Tuấn 1505-1509
  • Lê Tương Dực Lê Oanh 1510-1516
  • Lê Chiêu Tông Lê Y 1516-1522
  • Lê Cung Hoàng Lê Xuân 1522-1527
NAM BẮC TRIỀU
  • Bắc Triều – Nhà Mạc : (1527 – 1593)
  • Mạc Thái Tổ Mạc Đăng Dung 1527-1529
  • Mạc Thái Tông Mạc Đăng Doanh 1530-1540
  • Mạc Hiến Tông Mạc Phúc Hải 1541-1546
  • Mạc Tuyên Tông Mạc Phúc Nguyên 1546-1561
  • Mạc Mậu Hợp Mạc Mậu Hợp 1562-1592
  • Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
  • Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
  • Mạc Kính Cung (1593-1625)
  • Mạc Kính Khoan (1623-1638)
  • Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
  • Từ đời Mạc Kính Chỉ, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn:
  • Nam Triều – Lê Trung Hưng (1533 – 1788)
  • Lê Trang Tông Lê Duy Ninh 1533-1548
  • Lê Trung Tông Lê Huyên 1548-1556
  • Lê Anh Tông Lê Duy Bang 1556-1573
  • Lê Thế Tông Lê Duy Đàm 1573-1599
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH
Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
  • Lê Kính Tông Lê Duy Tân 1600-1619
  • Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1619-1643
  • Lê Chân Tông Lê Duy Hựu 1643-1649
  • Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1649-1662
  • Lê Huyền Tông Lê Duy Vũ 1663-1671
  • Lê Gia Tông Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
  • Lê Hy Tông Lê Duy Hợp 1676-1704
  • Lê Dụ Tông Lê Duy Đường 1705-1728
  • Hôn Đức Công Lê Duy Phường 1729-1732
  • Lê Thuần Tông Lê Duy Tường 1732-1735
  • Lê Ý Tông Lê Duy Thận 1735-1740
  • Lê Hiển Tông Lê Duy Diêu 1740-1786
  • Lê Mẫn Đế Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789
– Chúa Trịnh: (1545 – 1787)
  • Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
  • Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623
  • Thanh Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1652
  • Tây Định Vương Trịnh Tạc 1653-1682
  • Định Nam Vương Trịnh Căn 1682-1709
  • An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729
  • Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740
  • Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767
  • Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782
  • Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
  • Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786
  • Án Đô Vương Trịnh Bồng 1786-1787
– Chúa Nguyễn: (1600 – 1802)
  • Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
  • Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635
  • Thượng vương Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
  • Hiền vương Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
  • Nghĩa vương Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
  • Minh vương Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
  • Ninh vương Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
  • Vũ Vương Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
  • Định Vương Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
  • Nguyễn Ánh Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802
  • NHÀ TÂY SƠN : (1788 – 1802)
  • Thái Đức Hoàng Đế Nguyễn Nhạc 1778-1793
  • Thái Tổ Vũ Hoàng Đế Nguyễn Huệ 1788-1792
  • Cảnh Thịnh Hoàng Đế Nguyễn Quang Toản 1792-1802
NHÀ NGUYỄN : (1802 – 1945)
  • Gia Long Nguyễn Thế Tổ – Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819
  • Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ – Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840
  • Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ – Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847
  • Tự Đức Nguyễn Dực Tông – Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883
  • Dục Đức Nguyễn Cung Tông – Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày)
  • Hiệp Hoà Nguyễn Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
  • Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884
  • Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch – 8/1884-8/1885
  • Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888
  • Thành Thái Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907
  • Duy Tân Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
  • Khải Định Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
  • Bảo Đại Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945
PHÁP THUỘC: (1858 – 1945)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 – 1975)

– Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:

  • Ngô Đình Diệm 26/10/1955 – 2/11/1963
  • Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 – 21/4/1975
  • Trần Văn Hương 21/4/1975 – 28/4/1975
  • Dương Văn Minh 28/4/1975 – 30/4/1975
– Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:
VIỆT NAM: (1975 – NAY)


Nguồn: Sưu tầm
 

ledoanphuonguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
5 Tháng năm 2017
1,986
1,515
294
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
1.Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
2.Lạc Long Quân
3.Hùng Vương (18 đời)
ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước CN)
1. An Dương Vương (257-207 TCN)
THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)
1.Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
2.Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
3.Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
4.Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
5.Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN
(Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt.)
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 – 226)
1.Hai Bà Trưng: Trưng Trắc – Trưng Nhị (40 – 43)
THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 – 265)
1.Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 – 248)
THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 – 420)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 – 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
1.Lý Nam Đế Lý Bí còn gọi là Lý Bôn 541-548
2.Triệu Việt Vương - Triệu Quang Phục 549-571
3.Hậu Lý Nam Đế - Lý Phật Tử 571-602
THUỘC TÙY : (602 – 617)
THUỘC ĐƯỜNG : (618 – 907)
1.Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722
2.Phùng Hưng : Phùng An 791
THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 – 938)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 – 939)
1.Khúc Thừa Dụ 906-907
2.Khúc Thừa Hạo 907-917
3.Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
4.Dương Đình Nghệ 931-937
5.Kiều Công Tiễn 937-938
NHÀ NGÔ : (939 – 967)
1.Tiền Ngô Vương - Ngô Quyền 939-944
2.Dương Bình Vương - Dương Tam Kha 944-950
3.Hậu Ngô Vương - Ngô Xương Ngập 950-965
4.Hậu Ngô Vương - Ngô Xương Văn 950-965
(Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì)
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 – 980)
1.Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh 968-979
2.Đinh Phế Đế - Đinh Toàn 979-980
NHÀ TIỀN LÊ : (980 – 1010)
1.Lê Đại Hành - Lê Hoàn 980-1005
2.Lê Trung Tông - Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
3.Lê Ngoạ Triều - Lê Long Đĩnh 1005-1009
NHÀ LÝ : (1010 – 1225)
1.Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 1010 – 1028
2.Lý Thái Tông - Lý Phật Mã 1028 – 1054
3.Lý Thánh Tông - Lý Nhật Tôn 1054 – 1072
4.Lý Nhân Tông - Lý Càn Đức 1072 – 1127
5.Lý Thần Tông - Lý Dương Hoán 1128 – 1138
6.Lý Anh Tông - Lý Thiên Tộ 1138 – 1175
7.Lý Cao Tông - Lý Long Trát 1176 – 1210
8.Lý Huệ Tông - Lý Sảm 1211 – 1224
9.Lý Chiêu Hoàng - Lý Phật Kim 1224 đến 1225
(Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.)
NHÀ TRẦN : (1225 – 1400)
1.Trần Thái Tông - Trần Cảnh 1225-1258
2.Trần Thánh Tông - Trần Hoảng 1258-1278
3.Trần Nhân Tông - Trầm Khâm 1279-1293
4.Trần Anh Tông - Trần Thuyên 1293-1314
5.Trần Minh Tông - Trần Mạnh 1314-1329
6.Trần Hiến Tông - Trần Vượng 1329-1341
7.Trần Dụ Tông - Trần Hạo 1341-1369
8.Hôn Đức Công - Dương Nhật Lễ 1369-1370
9.Trần Nghệ Tông - Trần Phủ 1370-1372
10.Trần Duệ Tông - Trần Kính 1372-1377
11.Trần Phế Đế - Trần Hiện 1377-1388
12.Trần Thuận Tông - Trần Ngung 1388-1398
13.Trần Thiếu Đế - Trần Án 1398-1400
NHÀ HỒ : (1400 – 1407)
1.Hồ Quý Ly - Hồ Quý Ly 1400
2.Hồ Hán Thương - Hồ Hán Thương 1401-1407
NHÀ HẬU TRẦN : (1407 – 1414)
1.Giản Định Đế - Trần Ngỗi 1407 – 1409
2.Trần Trùng Quang - Trần Quý Khoáng 1407 – 1414
THUỘC MINH : (1407-1427)
1.Trần Cảo Trần Cảo 1426-1428
NHÀ LÊ : (1428 – 1788)
1. Lê Thái Tổ - Lê Lợi 1428-1433
2. Lê Thái Tông - Lê Nguyên Long 1433-1442
3.Lê Nhân Tông - Lê Bang Cơ 1442-1459
4.Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460
5. Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497
6.Lê Hiến Tông - Lê Tranh 1497-1504
7.Lê Túc Tông - Lê Thuần 6/1504-12/1504
8. Lê Uy Mục - Lê Tuấn 1505-1509
9.Lê Tương Dực - Lê Oanh 1510-1516
10.Lê Chiêu Tông - Lê Y 1516-1522
11.Lê Cung Hoàng - Lê Xuân 1522-1527
NAM BẮC TRIỀU
Bắc Triều – Nhà Mạc : (1527 – 1593)
1.Mạc Thái Tổ - Mạc Đăng Dung 1527-1529
2.Mạc Thái Tông - Mạc Đăng Doanh 1530-1540
3.Mạc Hiến Tông - Mạc Phúc Hải 1541-1546
4.Mạc Tuyên Tông - Mạc Phúc Nguyên 1546-1561
5.Mạc Mậu Hợp - Mạc Mậu Hợp 1562-1592
6.Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
7.Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
8.Mạc Kính Cung (1593-1625)
9.Mạc Kính Khoan (1623-1638)
10.Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
(Từ đời Mạc Kính Chỉ, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn)
Nam Triều – Lê Trung Hưng (1533 – 1788)
1.Lê Trang Tông - Lê Duy Ninh 1533-1548
2.Lê Trung Tông - Lê Huyên 1548-1556
3.Lê Anh Tông - Lê Duy Bang 1556-1573
4.Lê Thế Tông - Lê Duy Đàm 1573-1599
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH
– Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
1.Lê Kính Tông - Lê Duy Tân 1600-1619
2.Lê Thần Tông - Lê Duy Kỳ 1619-1643
3.Lê Chân Tông - Lê Duy Hựu 1643-1649
4.Lê Thần Tông - Lê Duy Kỳ 1649-1662
5.Lê Huyền Tông - Lê Duy Vũ 1663-1671
6.Lê Gia Tông - Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
7.Lê Hy Tông - Lê Duy Hợp 1676-1704
8.Lê Dụ Tông - Lê Duy Đường 1705-1728
9.Hôn Đức Công - Lê Duy Phường 1729-1732
10. Lê Thuần Tông - Lê Duy Tường 1732-1735
11.Lê Ý Tông - Lê Duy Thận 1735-1740
12.Lê Hiển Tông - Lê Duy Diêu 1740-1786
13.Lê Mẫn Đế - Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789
– Chúa Trịnh: (1545 – 1787)
1.Thế Tổ Minh Khang - Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
2.Bình An Vương - Trịnh Tùng 1570-1623
3.Thanh Đô Vương - Trịnh Tráng 1623-1652
4.Tây Định Vương - Trịnh Tạc 1653-1682
5. Định Nam Vương - Trịnh Căn 1682-1709
6.An Đô Vương - Trịnh Cương 1709-1729
7.Uy Nam Vương - Trịnh Giang 1729-1740
8.Minh Đô Vương - Trịnh Doanh 1740-1767
9.Tĩnh Đô Vương - Trịnh Sâm 1767-1782
10.Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
11.Đoan Nam Vương - Trịnh Khải 1782-1786
12.Án Đô Vương - Trịnh Bồng 1786-1787
– Chúa Nguyễn: (1600 – 1802)
1.Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
2.Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635
3.Thượng vương - Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
4.Hiền vương - Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
5.Nghĩa vương - Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
6.Minh vương - Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
7.Ninh vương - Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
8.Vũ Vương - Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
9.Định Vương - Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
10.Nguyễn Ánh - Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802
NHÀ TÂY SƠN : (1788 – 1802)
1.Thái Đức Hoàng Đế - Nguyễn Nhạc 1778-1793
2.Thái Tổ Vũ Hoàng Đế - Nguyễn Huệ 1788-1792
3.Cảnh Thịnh Hoàng Đế - Nguyễn Quang Toản 1792-1802
NHÀ NGUYỄN : (1802 – 1945)
1.Gia Long Nguyễn Thế Tổ – Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819
2.Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ – Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840
3.Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ – Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847
4.Tự Đức Nguyễn Dực Tông – Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883
5.Dục Đức Nguyễn Cung Tông – Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày)
6.Hiệp Hoà Nguyễn - Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
7.Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884
8.Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch – 8/1884-8/1885
9.Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888
10.Thành Thái - Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907
11.Duy Tân - Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
12.Khải Định - Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
13.Bảo Đại - Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945
PHÁP THUỘC: (1858 – 1945)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 – 1975)
– Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:
1.Ngô Đình Diệm 26/10/1955 – 2/11/1963
2.Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 – 21/4/1975
3.Trần Văn Hương 21/4/1975 – 28/4/1975
4.Dương Văn Minh 28/4/1975 – 30/4/1975
– Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:
VIỆT NAM: (1975 – NAY)
Tính đến thời điểm tháng 1.2016
1. Tổng bí thư: Nguyễn Phú trọng
2. Chủ tịch nước: Trương Tấn Sang
3. Thủ tướng: Nguyễn Tấn Dũng
4. Chủ tịch Quốc Hội: Nguyễn Sinh Hùng.
THỐNG KÊ:
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc):
Về các vua
Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 – 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 – 1945)
Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 – 1127), thứ đến Hậu Lê Hiển tông Duy Diêu: 47 năm (1740 – 1786).
Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức: 3 ngày (1883)
Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 – 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 – 1613)
Yểu thọ nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 – 1675)
Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương) (40-43)
Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 – 1225), vợ vua Trần Thái tông Cảnh (1226 – 1258).
Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
Về các triều đại
Triều đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê 356 năm (1428 – 1527 và 1533 – 1788).
Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 – 1407).
Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 14 vua.
Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật Kim).
Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua.
Nguồn tham khảo: CÁC TRIỀU ĐẠI VIỆT NAM của Quỳnh Cư và Đỗ Đức Hùng. Nhà xuât bản Thanh Niên.
Sưu tầm
 

Norestro

Học sinh mới
Thành viên
10 Tháng hai 2018
12
5
6
21
Bình Định
THCS Le Loi
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
1.Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
2.Lạc Long Quân
3.Hùng Vương (18 đời)
ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước CN)
1. An Dương Vương (257-207 TCN)
THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)
1.Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
2.Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
3.Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
4.Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
5.Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN
(Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt.)
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 – 226)
1.Hai Bà Trưng: Trưng Trắc – Trưng Nhị (40 – 43)
THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 – 265)
1.Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 – 248)
THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 – 420)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 – 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
1.Lý Nam Đế Lý Bí còn gọi là Lý Bôn 541-548
2.Triệu Việt Vương - Triệu Quang Phục 549-571
3.Hậu Lý Nam Đế - Lý Phật Tử 571-602
THUỘC TÙY : (602 – 617)
THUỘC ĐƯỜNG : (618 – 907)
1.Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722
2.Phùng Hưng : Phùng An 791
THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 – 938)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 – 939)
1.Khúc Thừa Dụ 906-907
2.Khúc Thừa Hạo 907-917
3.Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
4.Dương Đình Nghệ 931-937
5.Kiều Công Tiễn 937-938
NHÀ NGÔ : (939 – 967)
1.Tiền Ngô Vương - Ngô Quyền 939-944
2.Dương Bình Vương - Dương Tam Kha 944-950
3.Hậu Ngô Vương - Ngô Xương Ngập 950-965
4.Hậu Ngô Vương - Ngô Xương Văn 950-965
(Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì)
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 – 980)
1.Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh 968-979
2.Đinh Phế Đế - Đinh Toàn 979-980
NHÀ TIỀN LÊ : (980 – 1010)
1.Lê Đại Hành - Lê Hoàn 980-1005
2.Lê Trung Tông - Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
3.Lê Ngoạ Triều - Lê Long Đĩnh 1005-1009
NHÀ LÝ : (1010 – 1225)
1.Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 1010 – 1028
2.Lý Thái Tông - Lý Phật Mã 1028 – 1054
3.Lý Thánh Tông - Lý Nhật Tôn 1054 – 1072
4.Lý Nhân Tông - Lý Càn Đức 1072 – 1127
5.Lý Thần Tông - Lý Dương Hoán 1128 – 1138
6.Lý Anh Tông - Lý Thiên Tộ 1138 – 1175
7.Lý Cao Tông - Lý Long Trát 1176 – 1210
8.Lý Huệ Tông - Lý Sảm 1211 – 1224
9.Lý Chiêu Hoàng - Lý Phật Kim 1224 đến 1225
(Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.)
NHÀ TRẦN : (1225 – 1400)
1.Trần Thái Tông - Trần Cảnh 1225-1258
2.Trần Thánh Tông - Trần Hoảng 1258-1278
3.Trần Nhân Tông - Trầm Khâm 1279-1293
4.Trần Anh Tông - Trần Thuyên 1293-1314
5.Trần Minh Tông - Trần Mạnh 1314-1329
6.Trần Hiến Tông - Trần Vượng 1329-1341
7.Trần Dụ Tông - Trần Hạo 1341-1369
8.Hôn Đức Công - Dương Nhật Lễ 1369-1370
9.Trần Nghệ Tông - Trần Phủ 1370-1372
10.Trần Duệ Tông - Trần Kính 1372-1377
11.Trần Phế Đế - Trần Hiện 1377-1388
12.Trần Thuận Tông - Trần Ngung 1388-1398
13.Trần Thiếu Đế - Trần Án 1398-1400
NHÀ HỒ : (1400 – 1407)
1.Hồ Quý Ly - Hồ Quý Ly 1400
2.Hồ Hán Thương - Hồ Hán Thương 1401-1407
NHÀ HẬU TRẦN : (1407 – 1414)
1.Giản Định Đế - Trần Ngỗi 1407 – 1409
2.Trần Trùng Quang - Trần Quý Khoáng 1407 – 1414
THUỘC MINH : (1407-1427)
1.Trần Cảo Trần Cảo 1426-1428
NHÀ LÊ : (1428 – 1788)
1. Lê Thái Tổ - Lê Lợi 1428-1433
2. Lê Thái Tông - Lê Nguyên Long 1433-1442
3.Lê Nhân Tông - Lê Bang Cơ 1442-1459
4.Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460
5. Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497
6.Lê Hiến Tông - Lê Tranh 1497-1504
7.Lê Túc Tông - Lê Thuần 6/1504-12/1504
8. Lê Uy Mục - Lê Tuấn 1505-1509
9.Lê Tương Dực - Lê Oanh 1510-1516
10.Lê Chiêu Tông - Lê Y 1516-1522
11.Lê Cung Hoàng - Lê Xuân 1522-1527
NAM BẮC TRIỀU
Bắc Triều – Nhà Mạc : (1527 – 1593)
1.Mạc Thái Tổ - Mạc Đăng Dung 1527-1529
2.Mạc Thái Tông - Mạc Đăng Doanh 1530-1540
3.Mạc Hiến Tông - Mạc Phúc Hải 1541-1546
4.Mạc Tuyên Tông - Mạc Phúc Nguyên 1546-1561
5.Mạc Mậu Hợp - Mạc Mậu Hợp 1562-1592
6.Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
7.Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
8.Mạc Kính Cung (1593-1625)
9.Mạc Kính Khoan (1623-1638)
10.Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
(Từ đời Mạc Kính Chỉ, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn)
Nam Triều – Lê Trung Hưng (1533 – 1788)
1.Lê Trang Tông - Lê Duy Ninh 1533-1548
2.Lê Trung Tông - Lê Huyên 1548-1556
3.Lê Anh Tông - Lê Duy Bang 1556-1573
4.Lê Thế Tông - Lê Duy Đàm 1573-1599
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH
– Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
1.Lê Kính Tông - Lê Duy Tân 1600-1619
2.Lê Thần Tông - Lê Duy Kỳ 1619-1643
3.Lê Chân Tông - Lê Duy Hựu 1643-1649
4.Lê Thần Tông - Lê Duy Kỳ 1649-1662
5.Lê Huyền Tông - Lê Duy Vũ 1663-1671
6.Lê Gia Tông - Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
7.Lê Hy Tông - Lê Duy Hợp 1676-1704
8.Lê Dụ Tông - Lê Duy Đường 1705-1728
9.Hôn Đức Công - Lê Duy Phường 1729-1732
10. Lê Thuần Tông - Lê Duy Tường 1732-1735
11.Lê Ý Tông - Lê Duy Thận 1735-1740
12.Lê Hiển Tông - Lê Duy Diêu 1740-1786
13.Lê Mẫn Đế - Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789
– Chúa Trịnh: (1545 – 1787)
1.Thế Tổ Minh Khang - Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
2.Bình An Vương - Trịnh Tùng 1570-1623
3.Thanh Đô Vương - Trịnh Tráng 1623-1652
4.Tây Định Vương - Trịnh Tạc 1653-1682
5. Định Nam Vương - Trịnh Căn 1682-1709
6.An Đô Vương - Trịnh Cương 1709-1729
7.Uy Nam Vương - Trịnh Giang 1729-1740
8.Minh Đô Vương - Trịnh Doanh 1740-1767
9.Tĩnh Đô Vương - Trịnh Sâm 1767-1782
10.Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
11.Đoan Nam Vương - Trịnh Khải 1782-1786
12.Án Đô Vương - Trịnh Bồng 1786-1787
– Chúa Nguyễn: (1600 – 1802)
1.Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
2.Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635
3.Thượng vương - Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
4.Hiền vương - Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
5.Nghĩa vương - Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
6.Minh vương - Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
7.Ninh vương - Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
8.Vũ Vương - Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
9.Định Vương - Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
10.Nguyễn Ánh - Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802
NHÀ TÂY SƠN : (1788 – 1802)
1.Thái Đức Hoàng Đế - Nguyễn Nhạc 1778-1793
2.Thái Tổ Vũ Hoàng Đế - Nguyễn Huệ 1788-1792
3.Cảnh Thịnh Hoàng Đế - Nguyễn Quang Toản 1792-1802
NHÀ NGUYỄN : (1802 – 1945)
1.Gia Long Nguyễn Thế Tổ – Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819
2.Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ – Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840
3.Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ – Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847
4.Tự Đức Nguyễn Dực Tông – Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883
5.Dục Đức Nguyễn Cung Tông – Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày)
6.Hiệp Hoà Nguyễn - Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
7.Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884
8.Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch – 8/1884-8/1885
9.Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888
10.Thành Thái - Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907
11.Duy Tân - Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
12.Khải Định - Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
13.Bảo Đại - Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945
PHÁP THUỘC: (1858 – 1945)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 – 1975)
– Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:
1.Ngô Đình Diệm 26/10/1955 – 2/11/1963
2.Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 – 21/4/1975
3.Trần Văn Hương 21/4/1975 – 28/4/1975
4.Dương Văn Minh 28/4/1975 – 30/4/1975
– Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:
VIỆT NAM: (1975 – NAY)
Tính đến thời điểm tháng 1.2016
1. Tổng bí thư: Nguyễn Phú trọng
2. Chủ tịch nước: Trương Tấn Sang
3. Thủ tướng: Nguyễn Tấn Dũng
4. Chủ tịch Quốc Hội: Nguyễn Sinh Hùng.
THỐNG KÊ:
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc):
Về các vua
Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 – 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 – 1945)
Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 – 1127), thứ đến Hậu Lê Hiển tông Duy Diêu: 47 năm (1740 – 1786).
Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức: 3 ngày (1883)
Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 – 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 – 1613)
Yểu thọ nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 – 1675)
Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương) (40-43)
Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 – 1225), vợ vua Trần Thái tông Cảnh (1226 – 1258).
Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
Về các triều đại
Triều đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê 356 năm (1428 – 1527 và 1533 – 1788).
Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 – 1407).
Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 14 vua.
Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật Kim).
Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua.
Nguồn tham khảo: CÁC TRIỀU ĐẠI VIỆT NAM của Quỳnh Cư và Đỗ Đức Hùng. Nhà xuât bản Thanh Niên.
Sưu tầm
đâu ra vụ VNCH vs CHXNCNVN đây ???
 

ledoanphuonguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
5 Tháng năm 2017
1,986
1,515
294
đâu ra vụ VNCH vs CHXNCNVN đây ???
Thì tính luôn mấy người đứng đầu trong thời Pháp thuộc, chiến tranh Đông Dương, với thời cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn, cho bạn ấy tham khảo thêm cũng được mà :D Nếu đã muốn tìm hiểu hết các đời vua thì tìm hiểu thêm VN thời kỳ Pháp thuộc cũng có sao đâu :3
 

Norestro

Học sinh mới
Thành viên
10 Tháng hai 2018
12
5
6
21
Bình Định
THCS Le Loi
Thì tính luôn mấy người đứng đầu trong thời Pháp thuộc, chiến tranh Đông Dương, với thời cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn, cho bạn ấy tham khảo thêm cũng được mà :D Nếu đã muốn tìm hiểu hết các đời vua thì tìm hiểu thêm VN thời kỳ Pháp thuộc cũng có sao đâu :3
Cơ mà bác ấy hỏi vua ( Chế độ phong kiến ) chứ đâu có hỏi thủ trưởng hay gì đâu
Bác lầy thế
 

congamaihahaha

Học sinh
Thành viên
27 Tháng năm 2018
89
63
21
Bình Thuận
THCS Phan Bội Châu
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
1.Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
2.Lạc Long Quân
3.Hùng Vương (18 đời)
ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước CN)
1. An Dương Vương (257-207 TCN)
THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)
1.Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
2.Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
3.Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
4.Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
5.Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN
(Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt.)
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 – 226)
1.Hai Bà Trưng: Trưng Trắc – Trưng Nhị (40 – 43)
THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 – 265)
1.Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 – 248)
THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 – 420)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 – 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
1.Lý Nam Đế Lý Bí còn gọi là Lý Bôn 541-548
2.Triệu Việt Vương - Triệu Quang Phục 549-571
3.Hậu Lý Nam Đế - Lý Phật Tử 571-602
THUỘC TÙY : (602 – 617)
THUỘC ĐƯỜNG : (618 – 907)
1.Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722
2.Phùng Hưng : Phùng An 791
THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 – 938)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 – 939)
1.Khúc Thừa Dụ 906-907
2.Khúc Thừa Hạo 907-917
3.Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
4.Dương Đình Nghệ 931-937
5.Kiều Công Tiễn 937-938
NHÀ NGÔ : (939 – 967)
1.Tiền Ngô Vương - Ngô Quyền 939-944
2.Dương Bình Vương - Dương Tam Kha 944-950
3.Hậu Ngô Vương - Ngô Xương Ngập 950-965
4.Hậu Ngô Vương - Ngô Xương Văn 950-965
(Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì)
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 – 980)
1.Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh 968-979
2.Đinh Phế Đế - Đinh Toàn 979-980
NHÀ TIỀN LÊ : (980 – 1010)
1.Lê Đại Hành - Lê Hoàn 980-1005
2.Lê Trung Tông - Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
3.Lê Ngoạ Triều - Lê Long Đĩnh 1005-1009
NHÀ LÝ : (1010 – 1225)
1.Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 1010 – 1028
2.Lý Thái Tông - Lý Phật Mã 1028 – 1054
3.Lý Thánh Tông - Lý Nhật Tôn 1054 – 1072
4.Lý Nhân Tông - Lý Càn Đức 1072 – 1127
5.Lý Thần Tông - Lý Dương Hoán 1128 – 1138
6.Lý Anh Tông - Lý Thiên Tộ 1138 – 1175
7.Lý Cao Tông - Lý Long Trát 1176 – 1210
8.Lý Huệ Tông - Lý Sảm 1211 – 1224
9.Lý Chiêu Hoàng - Lý Phật Kim 1224 đến 1225
(Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.)
NHÀ TRẦN : (1225 – 1400)
1.Trần Thái Tông - Trần Cảnh 1225-1258
2.Trần Thánh Tông - Trần Hoảng 1258-1278
3.Trần Nhân Tông - Trầm Khâm 1279-1293
4.Trần Anh Tông - Trần Thuyên 1293-1314
5.Trần Minh Tông - Trần Mạnh 1314-1329
6.Trần Hiến Tông - Trần Vượng 1329-1341
7.Trần Dụ Tông - Trần Hạo 1341-1369
8.Hôn Đức Công - Dương Nhật Lễ 1369-1370
9.Trần Nghệ Tông - Trần Phủ 1370-1372
10.Trần Duệ Tông - Trần Kính 1372-1377
11.Trần Phế Đế - Trần Hiện 1377-1388
12.Trần Thuận Tông - Trần Ngung 1388-1398
13.Trần Thiếu Đế - Trần Án 1398-1400
NHÀ HỒ : (1400 – 1407)
1.Hồ Quý Ly - Hồ Quý Ly 1400
2.Hồ Hán Thương - Hồ Hán Thương 1401-1407
NHÀ HẬU TRẦN : (1407 – 1414)
1.Giản Định Đế - Trần Ngỗi 1407 – 1409
2.Trần Trùng Quang - Trần Quý Khoáng 1407 – 1414
THUỘC MINH : (1407-1427)
1.Trần Cảo Trần Cảo 1426-1428
NHÀ LÊ : (1428 – 1788)
1. Lê Thái Tổ - Lê Lợi 1428-1433
2. Lê Thái Tông - Lê Nguyên Long 1433-1442
3.Lê Nhân Tông - Lê Bang Cơ 1442-1459
4.Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460
5. Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497
6.Lê Hiến Tông - Lê Tranh 1497-1504
7.Lê Túc Tông - Lê Thuần 6/1504-12/1504
8. Lê Uy Mục - Lê Tuấn 1505-1509
9.Lê Tương Dực - Lê Oanh 1510-1516
10.Lê Chiêu Tông - Lê Y 1516-1522
11.Lê Cung Hoàng - Lê Xuân 1522-1527
NAM BẮC TRIỀU
Bắc Triều – Nhà Mạc : (1527 – 1593)
1.Mạc Thái Tổ - Mạc Đăng Dung 1527-1529
2.Mạc Thái Tông - Mạc Đăng Doanh 1530-1540
3.Mạc Hiến Tông - Mạc Phúc Hải 1541-1546
4.Mạc Tuyên Tông - Mạc Phúc Nguyên 1546-1561
5.Mạc Mậu Hợp - Mạc Mậu Hợp 1562-1592
6.Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
7.Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
8.Mạc Kính Cung (1593-1625)
9.Mạc Kính Khoan (1623-1638)
10.Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
(Từ đời Mạc Kính Chỉ, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn)
Nam Triều – Lê Trung Hưng (1533 – 1788)
1.Lê Trang Tông - Lê Duy Ninh 1533-1548
2.Lê Trung Tông - Lê Huyên 1548-1556
3.Lê Anh Tông - Lê Duy Bang 1556-1573
4.Lê Thế Tông - Lê Duy Đàm 1573-1599
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH
– Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
1.Lê Kính Tông - Lê Duy Tân 1600-1619
2.Lê Thần Tông - Lê Duy Kỳ 1619-1643
3.Lê Chân Tông - Lê Duy Hựu 1643-1649
4.Lê Thần Tông - Lê Duy Kỳ 1649-1662
5.Lê Huyền Tông - Lê Duy Vũ 1663-1671
6.Lê Gia Tông - Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
7.Lê Hy Tông - Lê Duy Hợp 1676-1704
8.Lê Dụ Tông - Lê Duy Đường 1705-1728
9.Hôn Đức Công - Lê Duy Phường 1729-1732
10. Lê Thuần Tông - Lê Duy Tường 1732-1735
11.Lê Ý Tông - Lê Duy Thận 1735-1740
12.Lê Hiển Tông - Lê Duy Diêu 1740-1786
13.Lê Mẫn Đế - Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789
– Chúa Trịnh: (1545 – 1787)
1.Thế Tổ Minh Khang - Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
2.Bình An Vương - Trịnh Tùng 1570-1623
3.Thanh Đô Vương - Trịnh Tráng 1623-1652
4.Tây Định Vương - Trịnh Tạc 1653-1682
5. Định Nam Vương - Trịnh Căn 1682-1709
6.An Đô Vương - Trịnh Cương 1709-1729
7.Uy Nam Vương - Trịnh Giang 1729-1740
8.Minh Đô Vương - Trịnh Doanh 1740-1767
9.Tĩnh Đô Vương - Trịnh Sâm 1767-1782
10.Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
11.Đoan Nam Vương - Trịnh Khải 1782-1786
12.Án Đô Vương - Trịnh Bồng 1786-1787
– Chúa Nguyễn: (1600 – 1802)
1.Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
2.Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635
3.Thượng vương - Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
4.Hiền vương - Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
5.Nghĩa vương - Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
6.Minh vương - Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
7.Ninh vương - Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
8.Vũ Vương - Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
9.Định Vương - Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
10.Nguyễn Ánh - Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802
NHÀ TÂY SƠN : (1788 – 1802)
1.Thái Đức Hoàng Đế - Nguyễn Nhạc 1778-1793
2.Thái Tổ Vũ Hoàng Đế - Nguyễn Huệ 1788-1792
3.Cảnh Thịnh Hoàng Đế - Nguyễn Quang Toản 1792-1802
NHÀ NGUYỄN : (1802 – 1945)
1.Gia Long Nguyễn Thế Tổ – Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819
2.Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ – Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840
3.Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ – Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847
4.Tự Đức Nguyễn Dực Tông – Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883
5.Dục Đức Nguyễn Cung Tông – Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày)
6.Hiệp Hoà Nguyễn - Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
7.Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884
8.Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch – 8/1884-8/1885
9.Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông – Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888
10.Thành Thái - Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907
11.Duy Tân - Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
12.Khải Định - Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
13.Bảo Đại - Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945
PHÁP THUỘC: (1858 – 1945)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 – 1975)
– Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:
1.Ngô Đình Diệm 26/10/1955 – 2/11/1963
2.Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 – 21/4/1975
3.Trần Văn Hương 21/4/1975 – 28/4/1975
4.Dương Văn Minh 28/4/1975 – 30/4/1975
– Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:
VIỆT NAM: (1975 – NAY)
Tính đến thời điểm tháng 1.2016
1. Tổng bí thư: Nguyễn Phú trọng
2. Chủ tịch nước: Trương Tấn Sang
3. Thủ tướng: Nguyễn Tấn Dũng
4. Chủ tịch Quốc Hội: Nguyễn Sinh Hùng.
THỐNG KÊ:
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc):
Về các vua
Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 – 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 – 1945)
Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 – 1127), thứ đến Hậu Lê Hiển tông Duy Diêu: 47 năm (1740 – 1786).
Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức: 3 ngày (1883)
Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 – 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 – 1613)
Yểu thọ nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 – 1675)
Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương) (40-43)
Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 – 1225), vợ vua Trần Thái tông Cảnh (1226 – 1258).
Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
Về các triều đại
Triều đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê 356 năm (1428 – 1527 và 1533 – 1788).
Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 – 1407).
Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 14 vua.
Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật Kim).
Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua.
Nguồn tham khảo: CÁC TRIỀU ĐẠI VIỆT NAM của Quỳnh Cư và Đỗ Đức Hùng. Nhà xuât bản Thanh Niên.
Sưu tầm
uầy nhiều thế :v
 
Top Bottom