Tài Liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh cơ bản

H

haiphongit_cntt

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đây là tài liệu ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, mấy bạn tham khảo nhé.
smilie_goodjob.gif


Tìm hiểu về tình từ.

TÍNH TỪ
(Adjectives)
1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện

2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:

a. Tính từ đứng trước danh từ
a good pupil (một học sinh giỏi)
a strong man (một cậu bé lười)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier

những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví dụ:
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?


2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
 Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

 Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

 Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

 Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
 
H

haiphongit_cntt

Tiếp theo là tìm hiểu về mạo từ

MẠO TỪ
(Articles)
1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:

Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table
an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour, an honest man

3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The egg the chair
The umbrellae the book

The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated
The Europeans
The one-eyed man is the King of the blind.
The university

The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] hour (giờ)
The [di] honestman

The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.
(tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)

3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)

We like the teas of Thai Nguyen.
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)

I often have dinner early.
(bưã tối nói chung)

The dinner We had at that retaurant was awful.
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)

Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung

He likes the butter of France.
( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp

Pass me a pencil, please.
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) - cây nào cũng được.

b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
I hate the television.
( Tôi ghét máy điện thoại)

The whale is a mammal, not a fish.
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)

Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.

3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)

Go to market: đi chợ
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)

Go to school : đi học
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)

Go to bed : đi ngủ
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)

Go to prison : ở tù
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)

Sau đây là một số ví dụ tham khảo:
We go to church on Sundays
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)

We go to the church to see her
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)

We often go to school early.
(chúng tôi thường đi học sớm)

My father often goes to the school to speak to our teachers.
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)

Jack went to bed early.
(Jack đã đi ngủ sớm)

Jack went to the bed to get the book.
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)

Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)

Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":

b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog

2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.

3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal

4/ So sánh cực cấp
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France

5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.

6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.

7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?

8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ:
The Thai Binh river; the Philippines, the Times ...

9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Abrabs

10/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes:
All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy

11/ Use "the" for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin

12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có "the"
I learn English; He learns history at school.
 
H

haiphongit_cntt

Some/any cũng có nghĩa là một vài. Any hay dùng cho thể phủ định và nghi vấn. Dùng chỉ những gì không đếm được Hoặc đếm đượ.

Few là một ít để chỉ những gì đếm được

Little cũng một ít, nhưng chỉ những gì không đếm được

Trong tiếng anh chúng ta có 2 mạo từ bất định là a và an. Hình thức a được dùng trước một từ bằt đầu bằng một phụ âm hay một nguyên âm có âm là phụ âm, vì dụ: a man, a cat, a dog… Hình thức an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm. Vì dụL an orange, an aple… hay bằng các mẫu tự đặc biệt được đọc như một nguyên âm. Ví dụ: an SOS ( một tín hiệu cấp cứu), an “X” ( một chữ “X”).. sau đây là các trường hợp hcúng ta phải sử dụng và không sử dụng mạo từ a/ an
1. cách dùng của a/an
Trước một danh từ số ít có thể đếm dc và ko tượng trưng cho người hay vật đặc biệt nào.
I gave her an apple ( Tôi đưa cho cô ta một quả táo)
They live in a house ( họ sống trong một ngôi nhà)
Trước một danh từ làm bổ túc từ, bao gồm chức năng của các nghề nghiệp
I’m a student
Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định: a lot of ( nhiều, a couple ( một cặp/ đôi), a dozen ( một tá)..
Với những số nhất định: a hundred ( một trăm), a thoussnd ( một nghìn)
Mạo từ a đi trước half ( nữa, rưỡi) khi half theo sau một số nguyên vẹn, ví dụ: akilo ans a half ( một ký rưỡi)… nhưng nếu ta muốn diễn đạt “ ½ kilo” thì ta lại nói “ half a kilo” ( không có a trước half)
Với 1/3, ¼, 1/5… a cũng thường dc dùng: athird = 1/3, a quarter = 1/4
Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ… Ví dụ: 5p a kilo ( 5 xu một kí), mét… four times a day ( một ngày 4 lần, $1 a metre ( 1 đô một mét)…
Đứng trước các danh từ số ít đếm được trong các thán từ:
What a beautiful girl ( một cô gái thật đẹp)
Such a long hair ( một mái tóc thật dài)
2. chúng ta phải bỏ mạo từ a/an trong những trường hợp sau:
Đứng trước danh từ số nhiều. a/an không có hình thức số nhiều. Vì thế số nhiều của a cat là cats và của a car là cars
Đứng trước danh từ không đếm dc. Vd: rice, wine, hair, water…
Đứng trước tên gọi các bữa ăn thường chúng ta không sử dụng mạo từ a/an. Ví dụ
We have breakfast at eight ( Chúng tôi dùng bữa điểm tâm lúc 8h )
Tuy nhiên trong trường hợp có tính từ đứng trước các danh từ trên hoặc khi danh từ chỉ một bữa ăn đặc biệt để kỉ niệm hay tôn kính một người nào đó chúng ta cần sử dụng mạo từ a/an . Hãy so sánh hai câu sau:
I was invited to dinner ( tôi dc mời đến ăn tối ) [ bữa ăn thường ở nhà
I was invited to a dinner given to welcome the new ambassador ( Tôi đc mời đến ăn tối để chào mừng một vị đại sứ mới)

LIÊN TỪ(Conjunctions)

1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.

2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính:
a. Đẳng lập (song song):
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...):
Ví dụ:
He and I are students.
She is beautiful and kind.
They are learning to read and write.

b. Liên từ phụ thuộc:
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

3. Những liên từ Đẳng lập (song song): Những liên từ Đẳng lập gồm:
AND
Ví dụ:
She is a good and loyal wife.
I have many books and notebooks.

BOTH ... AND
Ví dụ: She is both good and loyal.
They learn both English and French.

AS WELL AS
Ví dụ: He has experience as well as knownledge.

NO LESS THAN
Ví dụ: You no less than he are very rich.

NOT ONLY ... BUT (ALSO)
Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
I like playing not only tennis but (also) football.
OR
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

EITHER...OR
Ví dụ: He isn't either good or kind.
I don't have either books or notebooks.

NEITHER ... NOR
Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
She has neither husband nor children.

BUT
Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
She is ugly but hard-working.

THEN
Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.
The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

CONSEQUENTLY
Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

HOWEVER
Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

NEVERTHELESS

Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.

STILL, YET
Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
She says she does not love me, yet, I still love her.

OR, ELSE, OTHERWISE
Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.

ONLY
Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.

THEREFORE
Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.

4. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ): Những liên từ phụ thuộc:
FOR
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.

WHEREAS
Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
Wise men love truth whereas fools avoid it.

WHILE
Ví dụ: Don't sing while you work.
Don't talk while you eat.

BESIDES, MOREOVER
Ví dụ:
We have to study hard at school; besides, we must pay attention to physical exercise.
He stole two watches; moreover, he broke the window.

SO
Ví dụ:
He is a good teacher; so, he is very popular with students.
It rained very hard; so, we didn't go out that night.

HENCE
Ví dụ:
I had not money about me; hence I did not buy the book.
He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):

AFTER
Ví dụ:
A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
The ship was checked carefully after she had been built.

AS
Ví dụ:
He came her, as the clock struck six.
They left as the bell rang..

AS SOON AS
Ví dụ:
I will phone you as soon as I come home.

They will get married as soon as they finish university.

BEFORE
Ví dụ:
Don't count your chickens before they are hatchd.
He talks as if he were very wise.
.
Ví dụ:
He has been very weak, since he was taken sick.

AS LONG AS
Ví dụ:
No one can harm us, as long as we remain friends.

I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

UNTIL
Ví dụ:
People do not know the value of health until they lose it.

WHEN
Ví dụ:
When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

WHILE
Ví dụ:
Make hay while the sun shines.
Step while you dance.

b. Nơi chốn (Places):
WHERE
Ví dụ:
The bed room is the best place where I do my homework.


WHEREVER
Ví dụ:
His mother follows him wherever he goes.
I will go wherever to find a suitable job for me.

c. Thể cách (Manner):
AS
Ví dụ:
Do as I told you to do.

AS IF
Ví dụ:
He talks as if he knew everything about her.
He dances as if he were a professional dancer.

d. So sánh (Comparisons):
AS
Ví dụ:
He is as tall as his brither.

This bag is as expensive as that one.

THAN
Ví dụ:
She is more beautiful than her sister.
She looks fatter than his friend.

e. Lí do (Reasons):
AS
ví dụ:
As it rained very hard, we stopped they games.

BECAUSE
Ví dụ:
We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.

SINCE
Ví dụ:
I must go since she has telephoned three times.


f. Mục đích (Purposes):
THAT
Ví dụ:
I work hard that I may succeed in life.

SO THAT
Ví dụ:
We went very early so that we could catch the last bus.

IN ORDER THAT
Ví dụ:
We learn French in order to study in France.

g. Điều kiện (Conditions) :
IF
Ví dụ:
I will phone him if I have his phone number.

UNLESS (IF NOT)
Ví dụ:
You will be late unless you set off now.

Unless you work hard, you will not pass the eams.

PROVIDED THAT
Ví dụ:
I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

You can enter the room provided that you have the ticket..

IN CASE

Ví dụ:
You should take an umbrella in case it rains.

Please take a map with you in case (that) you may get lost.

h. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGHVí dụ:
Though/even though /although it rained hard, I went out with her.

AS
Ví dụ:
Rich as he is, his isn't ever happy.

EVEN IF
ví dụ:
Even if my watch is right, we will be too late.

NOT WITH STANDING THAT
Ví dụ:
He is poor not with standing that he works very hard.
 
Top Bottom