H
hocmai.tienganh
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều áp dụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính từ.
Khi đưa vào so sánh tính từ có ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh (comparative degree) và mức độ cực cấp (superlative degree). Các hình thức so sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên các mức độ này.
Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém và so sánh nhất. Cách gọi này có khi không thích hợp vì không thể so sánh một người hay vật ở tình trạng “nhất” được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.
Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Tính từ dài (long adjectives) là những tính từ hai vần còn lại và các tính từ từ ba vần trở lên.
I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST
1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST.
Ví dụ: happy >>> happier/happiest; dirty >>> dirtier/dirtiest
nhưng :grey >>> greyer/greyest; gay >>> gayer/gayest
2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER/EST.
Ví dụ: thin >>> thinner/thinnest; big >>> bigger/biggest
nhưng: green >>> greener/greenest
3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trước khi thêm ER/EST:
Ví dụ: ripe >>> riper/ripest ; white >>> whiter/whitest.
II. Thể so sánh hơn (Comparison of Superiority)
Tính từ ngắn: adj. + ER (than)
Tính từ dài: more adj. (than)
Ví dụ: long >>> longer ; beautiful >>> more beautiful
Harry is older than William.
Alice is more careful than her brother.
III. Thể so sánh bằng (Comparison of Equality)
Bằng: as adjective as
Không bằng: not so (as) adjective as
Ví dụ: This garden is as large as ours. (Khu vườn này lớn bằng khu vuờn của chúng tôi.)
She is as careful as her sister. (Cô ấy cẩn thận hơn chị cô ấy)
It is not so (as) hot as it was yesterday. (Trời không nóng bằng ngày hôm qua)
David is not so (as) careful as Kathy. (David không cẩn thận bằng Kathy.)
IV. Thể so sánh kém (Comparison of Inferiority)
less adjective (than)
Ví dụ: It is less cold today than it was yesterday. (Ngày hôm nay ít lạnh hơn ngày hôm qua.)
Tuy nhiên, trong tiếng Anh người ta thường ít sử dụng cấu trúc so sánh kém này.
Thay vào đó, người ta dùng cấu trúc so sánh bằng.
Ví dụ: Thay vì nói: This table is less long than that one.
Người ta nói: This table is not so (as) long as that one.
V. Thể so sánh cực cấp (Superlative)
Tính từ ngắn: the adj.+ EST
Tính từ dài: the most adjective
Ví dụ: clear >>> the clearest; sweet >>> the sweetest; interesting >>> the most interesting; splendid >>> the most splendid
VI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệt
Positive Comparative Superlative
good/well >>> better >>> best
bad/ill >>> worse >>> worst
little >>> less (lesser) >>> least
near >>> nearer >>> nearest (next)
many/much >>>more >>>most
far >>>farther (further) >>>farthest (furthest)
late >>>later (latter) >>>latest (last)
old >>>older (elder) >>>oldest (eldest)
out >>>outer (utter) >>>outmost (utmost)
outermost >>>(uttermost)
up >>> upper >>>uppermost
in >>>inner; inmost >>> innermost
fore >>>former>>> foremost (first)
Khi đưa vào so sánh tính từ có ba mức độ: mức độ nguyên thể (positive degree), mức độ so sánh (comparative degree) và mức độ cực cấp (superlative degree). Các hình thức so sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên các mức độ này.
Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém và so sánh nhất. Cách gọi này có khi không thích hợp vì không thể so sánh một người hay vật ở tình trạng “nhất” được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.
Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần (syllable) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Tính từ dài (long adjectives) là những tính từ hai vần còn lại và các tính từ từ ba vần trở lên.
I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST
1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST.
Ví dụ: happy >>> happier/happiest; dirty >>> dirtier/dirtiest
nhưng :grey >>> greyer/greyest; gay >>> gayer/gayest
2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER/EST.
Ví dụ: thin >>> thinner/thinnest; big >>> bigger/biggest
nhưng: green >>> greener/greenest
3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trước khi thêm ER/EST:
Ví dụ: ripe >>> riper/ripest ; white >>> whiter/whitest.
II. Thể so sánh hơn (Comparison of Superiority)
Tính từ ngắn: adj. + ER (than)
Tính từ dài: more adj. (than)
Ví dụ: long >>> longer ; beautiful >>> more beautiful
Harry is older than William.
Alice is more careful than her brother.
III. Thể so sánh bằng (Comparison of Equality)
Bằng: as adjective as
Không bằng: not so (as) adjective as
Ví dụ: This garden is as large as ours. (Khu vườn này lớn bằng khu vuờn của chúng tôi.)
She is as careful as her sister. (Cô ấy cẩn thận hơn chị cô ấy)
It is not so (as) hot as it was yesterday. (Trời không nóng bằng ngày hôm qua)
David is not so (as) careful as Kathy. (David không cẩn thận bằng Kathy.)
IV. Thể so sánh kém (Comparison of Inferiority)
less adjective (than)
Ví dụ: It is less cold today than it was yesterday. (Ngày hôm nay ít lạnh hơn ngày hôm qua.)
Tuy nhiên, trong tiếng Anh người ta thường ít sử dụng cấu trúc so sánh kém này.
Thay vào đó, người ta dùng cấu trúc so sánh bằng.
Ví dụ: Thay vì nói: This table is less long than that one.
Người ta nói: This table is not so (as) long as that one.
V. Thể so sánh cực cấp (Superlative)
Tính từ ngắn: the adj.+ EST
Tính từ dài: the most adjective
Ví dụ: clear >>> the clearest; sweet >>> the sweetest; interesting >>> the most interesting; splendid >>> the most splendid
VI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệt
Positive Comparative Superlative
good/well >>> better >>> best
bad/ill >>> worse >>> worst
little >>> less (lesser) >>> least
near >>> nearer >>> nearest (next)
many/much >>>more >>>most
far >>>farther (further) >>>farthest (furthest)
late >>>later (latter) >>>latest (last)
old >>>older (elder) >>>oldest (eldest)
out >>>outer (utter) >>>outmost (utmost)
outermost >>>(uttermost)
up >>> upper >>>uppermost
in >>>inner; inmost >>> innermost
fore >>>former>>> foremost (first)
Nguồn: tienganhhangngay
Last edited by a moderator: