K
ken_luckykid
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Học Tiếng Anh qua Bài hát
Someone is watching over me
[YOUTUBE]TwBK4ZkcqxY[/YOUTUBE]
Lời bài hát :
Found myself today
Oh I found myself and ran away
Something pulled me back
The voice of reason I forgot I had
All I know is just you're not here to say
What you always used to say
But it's written in the sky tonight
So I won't give up
No I won't break down
Sooner than it seems life turns around
And I will be strong
Even if it all goes wrong
When I'm standing in the dark I'll still believe
Someone's watching over me
Seen that ray of light
And it's shining on my destiny
Shining all the time
And I wont be afraid
To follow everywhere it's taking me
All I know is yesterday is gone
And right now I belong to this moment to my dreams
So I won't give up
No I won't break down
Sooner than it seems life turns around
And I will be strong
Even if it all goes wrong
When I'm standing in the dark I'll still believe
Someone's watching over me
It doesn't matter what people say
And it doesn't matter how long it takes
Believe in yourself and you'll fly high
And it only matters how true you are
Be true to yourself and follow your heart
Dịch :
1. What you always used to say : Cấu trúc :Used to + Verb: Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại không còn diễn ra nữa. Các bạn cần lưu ý sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to.
*)be used to+ Ving: quen với việc gì (be accustomed to),
I am used to eating at 7:00 PM
*)get used to+ Ving: trở nên quen với việc gì (become accustomed to)
We got used to cooking our own food when we had to live alone.
2.So I won't give up : Cụm động từ “ give up” : đầu hàng, từ bỏ, ex: Never give up your dream
3.No I won't break down : cụm động từ break down có nhiều nghĩa dùng trong các trường hợp khác nhau. Trong câu hát trên nó mang nghĩa : suy nhược, kiệt sức( sức khỏe hoặc tinh thần). Nghĩa thứ 2 dùng cho xe cộ : ngừng hoạt động, ex: My car is broken down, so I came by taxi (Ô tô của tôi không chạy, nên tôi phải đi taxi). Nghĩa thứ 3 : vỡ nợ, phá sản : Many companies have broken down because of the recent crisis ( Nhiều công ty phá sản vì cuộc khủng hoảng gần đây)
4.Someone's watching over me: Cụm động từ watch over : dõi theo, trông nom, canh gác
5.And it doesn't matter how long it takes: matter (n) : vấn đề, ex : a matter of life and death
một vấn đề sống còn, a matter of opinion : vấn đề gây tranh cãi / matter(v) : có ý nghĩa, quan trọng. Cấu trúc câu hỏi how long…take : mất bao lâu : how long + trợ động từ + S+ take ?. Nhưng vì ở đây câu hỏi đã được chuyển về dạng câu trần thuật nên các bạn thấy cấu trúc câu là how long + S + take ( chia theo ngôi, thì )
6.Believe in yourself and you'll fly high: Các bạn cùng ôn lại đại từ phản thân : Myself (chính tôi) Yourself (chính anh/chị), Himself (chính nó/anh ấy), Herself (chính cô ấy), Itself (chính nó), Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta), Yourselves (chính các anh/các chị), Themselves (chính họ/chúng nó)... Đại từ phản thân giữ vai trò bổ ngữ của một động từ, khi chủ ngữ chịu ảnh hưởng của hành động do chính mình thực hiện. Ví dụ : Peter killed himself( Peter tự sát), Make yourself at home(bạn cứ tự nhiên như ở nhà). Nó cũng theo sau một giới từ: My mother talks to herself (Mẹ tôi tự nói với chính mình). Một vài động từ đòi hỏi phải có đại từ phản thân kèm theo: enjoy, pride : Jack prides himself on his work(Jack tự hào về công việc của mình). Nó cũng dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc một đại từ : I want to see the director himself (Tôi muốn gặp đích thân giám đốc).
[YOUTUBE]TwBK4ZkcqxY[/YOUTUBE]
Lời bài hát :
Found myself today
Oh I found myself and ran away
Something pulled me back
The voice of reason I forgot I had
All I know is just you're not here to say
What you always used to say
But it's written in the sky tonight
So I won't give up
No I won't break down
Sooner than it seems life turns around
And I will be strong
Even if it all goes wrong
When I'm standing in the dark I'll still believe
Someone's watching over me
Seen that ray of light
And it's shining on my destiny
Shining all the time
And I wont be afraid
To follow everywhere it's taking me
All I know is yesterday is gone
And right now I belong to this moment to my dreams
So I won't give up
No I won't break down
Sooner than it seems life turns around
And I will be strong
Even if it all goes wrong
When I'm standing in the dark I'll still believe
Someone's watching over me
It doesn't matter what people say
And it doesn't matter how long it takes
Believe in yourself and you'll fly high
And it only matters how true you are
Be true to yourself and follow your heart
Dịch :
Giải thích:Thấy mình ngày hôm nay
Oh, tôi tìm thấy bản thân mình và bỏ chạy
Một cái gì đó kéo tôi trở lại
Tiếng nói của lý do tôi quên tôi đã có
Tất cả những gì tôi biết chỉ là bạn không ở đây để nói
Những gì bạn luôn luôn được sử dụng để nói
Nhưng nó được viết trong đêm nay bầu trời
Vì vậy, tôi sẽ không bỏ cuộc
Không, tôi sẽ không phá vỡ
Sớm hơn có vẻ như cuộc sống quay lại
Và tôi sẽ được mạnh mẽ
Ngay cả khi tất cả đi sai
Khi tôi đang đứng trong bóng tối, tôi vẫn sẽ tin
Ai đó dõi theo tôi
Thấy rằng tia sáng
Và nó chiếu sáng trên số phận của tôi
Nó luôn chiếu sáng
Và tôi sẽ không sợ
Để thực hiện theo khắp mọi nơi nó đưa tôi
Tất cả những gì tôi biết là ngày hôm qua đã biến mất
Và ngay bây giờ tôi đến thời điểm này những giấc mơ của tôi
Vì vậy, tôi sẽ không bỏ cuộc
Không, tôi sẽ không phá vỡ
Sớm hơn có vẻ như cuộc sống quay lại
Và tôi sẽ được mạnh mẽ
Ngay cả khi tất cả đi sai
Khi tôi đang đứng trong bóng tối, tôi vẫn sẽ tin
Ai đó dõi theo tôi
Nó không quan trọng những gì người ta nói
Và nó không quan trọng phải mất bao lâu
Tin vào bản thân và bạn sẽ bay cao
Và nó chỉ có vấn đề đúng như thế nào bạn
Hãy thật với chính mình và làm theo trái tim của bạn
1. What you always used to say : Cấu trúc :Used to + Verb: Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại không còn diễn ra nữa. Các bạn cần lưu ý sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to.
*)be used to+ Ving: quen với việc gì (be accustomed to),
I am used to eating at 7:00 PM
*)get used to+ Ving: trở nên quen với việc gì (become accustomed to)
We got used to cooking our own food when we had to live alone.
2.So I won't give up : Cụm động từ “ give up” : đầu hàng, từ bỏ, ex: Never give up your dream
3.No I won't break down : cụm động từ break down có nhiều nghĩa dùng trong các trường hợp khác nhau. Trong câu hát trên nó mang nghĩa : suy nhược, kiệt sức( sức khỏe hoặc tinh thần). Nghĩa thứ 2 dùng cho xe cộ : ngừng hoạt động, ex: My car is broken down, so I came by taxi (Ô tô của tôi không chạy, nên tôi phải đi taxi). Nghĩa thứ 3 : vỡ nợ, phá sản : Many companies have broken down because of the recent crisis ( Nhiều công ty phá sản vì cuộc khủng hoảng gần đây)
4.Someone's watching over me: Cụm động từ watch over : dõi theo, trông nom, canh gác
5.And it doesn't matter how long it takes: matter (n) : vấn đề, ex : a matter of life and death
một vấn đề sống còn, a matter of opinion : vấn đề gây tranh cãi / matter(v) : có ý nghĩa, quan trọng. Cấu trúc câu hỏi how long…take : mất bao lâu : how long + trợ động từ + S+ take ?. Nhưng vì ở đây câu hỏi đã được chuyển về dạng câu trần thuật nên các bạn thấy cấu trúc câu là how long + S + take ( chia theo ngôi, thì )
6.Believe in yourself and you'll fly high: Các bạn cùng ôn lại đại từ phản thân : Myself (chính tôi) Yourself (chính anh/chị), Himself (chính nó/anh ấy), Herself (chính cô ấy), Itself (chính nó), Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta), Yourselves (chính các anh/các chị), Themselves (chính họ/chúng nó)... Đại từ phản thân giữ vai trò bổ ngữ của một động từ, khi chủ ngữ chịu ảnh hưởng của hành động do chính mình thực hiện. Ví dụ : Peter killed himself( Peter tự sát), Make yourself at home(bạn cứ tự nhiên như ở nhà). Nó cũng theo sau một giới từ: My mother talks to herself (Mẹ tôi tự nói với chính mình). Một vài động từ đòi hỏi phải có đại từ phản thân kèm theo: enjoy, pride : Jack prides himself on his work(Jack tự hào về công việc của mình). Nó cũng dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc một đại từ : I want to see the director himself (Tôi muốn gặp đích thân giám đốc).
Last edited by a moderator: