[TA 8] Lý thuyết + VD : CÂU BỊ ĐỘNG

Q

quynhphamdq

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu bị động (Passive Voice)

Câu bị động (Passive Voice) là phần ngữ pháp tương đối quan trọng và phức tạp nếu như bạn không nắm chắc kiến thức. Tuy nhiên, một khi đã nắm rõ quy tắc trong mảng ngữ pháp này thì việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động sẽ trở nên vô cùng đơn giản. Vì thế, hãy cùng bắt tay vào học các cấu trúc câu passive voice nào.
I. Form: Active: S + V + O + …….
–> Passive: S + be + P2 + by + O + ……
Ex: Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước
adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối
tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by.
Ex: The bird was shot with the gun.

–> The bird was shot by the hunter.
II. Bảng các thời ở thể bị động: (Gồm 1 số thời chính thường dùng ở bị động)
Tenses
Active
Passive
Simple Present
S + V + O
S + be + PP.2 + by + O
Present Continuous
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present Perfect
S + has/have + PP.2 + O
S + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple Past
S + V-ed + O
S + was/were + PP.2 + by + O
Past Continuous
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + PP.2 + by + O
Past Perfect
S + had + PP.2 + O
S + had + been + PP.2 + by + O
Simple Future
S + will/shall + V + O
S + will + be + PP.2 + by + O
Future Perfect
S + will/shall + have + PP.2 + O
S + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going to
S + am/is/are + going to + V + O
S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model Verbs
S + model verb + V + O
S + model verb + be + PP.2 + by + O
III. Câu chủ động có 2 tân ngữ
- Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
Ex: I gave him a book.
–> He was given a book (by me).
Or: A book was given to him (by me).
IV. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm
- Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay sau Vtrong câu bị động.
Ex: Someone broke into our house .
–> Our house was broken into.
The boys usually picks her up.
–> She is usually picked up by the boys.
 
Last edited by a moderator:
Q

quynhphamdq

Chuyển sang thể bị động (Transfer into passive voice)

Câu 1: The waiter refilled my glass.

Câu 2: My secretary will notify you next week.

Câu 3: Is a student pilot flying that airplane?

Câu 4: Alan’s knowledge about art dosen’t impress me.

Câu 5: People throw away billions of cans every year all over the world.

Câu 6: D.E Hughes invented microphone in 1878.

Câu 7: Do people speak Spanish in Brazil?

Câu 8: Someone will list my name in the new telephone directory.

Câu 9: A plumper is going to fix the leaky faucet.

Câu 10: Someone has changed the name of this street.

Câu 11: Elias Howe invented the sewing machine in 1845.

Câu 12: The librarian didn’t allow Tom to take those books home.

Câu 13: The teachers won’t teach knownledge on recycling tomorrow.

Câu 14: Hoi An attracts a lot of tourists.

Câu 15: Did all students attend first-aid course last year?

Câu 16: Farmer can milk cows twice a day.

Câu 17: The nurse taught Hoa how to give first-aid on the phone.

Câu 18: When I came,he was repairing the computer.

Câu 19: We will grow a lof of trees in the parks.

Câu 20: They are painting the living room light blue.

Câu 21: People have developed many different paper products.

Câu 22: He asked us many difficult questions.

Câu 23: They must widen the road soon.

Câu 24: She advised me to reuse milk bottles.

Câu 25: My sister cleans these room every day.

Câu 26: Wastes have caused a lof of pollution.

Câu 27: When dose he usually do his homework?

Câu 28: My father planted this tree.

Câu 29: He hasn’t collected the rubbish.

Câu 30: Are people using recycled paper?

Câu 31: They made us work hard every day.

Câu 32: How can we keep our fields in good condition?

Câu 33: John used to ask his father a lof of question when he was a child.

Câu 34: He said he would return the book next week.

Câu 35: No one helped him do his homework.

Câu 36: They say I am very intelligent.

Câu 37: Turn off all the switches before leaving the workshop.

Câu 38: Who wrote this poem?

Câu 39: She threw everything she had to me.

Câu 40: Somebody cleaned this room yesterday
 
Q

quynhphamdq

ĐÁp án:

Câu 1:
My glass was refilled by the waiter.

Câu 2:
You will be notified by my secretary next week.

Câu 3:
Is the airplane being flied by a student pilot ?

Câu 4:
I am not impressed by Alan’s knowledge about art.

Câu 5:
Billions of cans are thrown every year all over the world.

Câu 6:
Microphone was invented by D.E Hughes in 1878.

Câu 7:
Is Spanish spoken in Brazil ?

Câu 8:
My name will be listed in the new telephone directory.

Câu 9:
The leaky faucet is going to be fixed by a plumper.

Câu 10:
The name of this street has been changed .

Câu 11:
The sewing machine was invented by Elias Howe in 1845.

Câu 12:
Tom wasn’t allowed to take those books home by the librarian.

Câu 13:
Knownledge on redydling won’t be taught by the teacher tomorrow.

Câu 14:
A lot of tourists are attracted by Hoi An.

Câu 15:
Was first-aid course attended by all student last year?

Câu 16:
Cows can be milked twice a day by farmer.

Câu 17:
Hoa was taught how to give first-aid on th phone by the nurse.

Câu 18:
When I came,the computer was being repaired by him.

Câu 19:
A lot of trees will be grown in the park by us.

Câu 20:
The living room are being painted light blue by them.

Câu 21:
Many different paper products have been developed.

Câu 22:
Many difficult questions were asked us by him/We were asked many difficult questions by him.

Câu 23:
The road must be widened by them soon.

Câu 24:
I was advised to reuse milk bottlesn by her.

Câu 25:
These room is cleaned by my sister every day.

Câu 26:
A lot of pollution has been caused by wastes.

Câu 27:
When is his homework usually done by him ?

Câu 28:
This tree was planted by my father.

Câu 29:
The rubbish hasn’t been collected by him.

Câu 30:
Are recycled paper being used?

Câu 31:
We were made to work hard by them every day.

Câu 32:
How can our fields be kept in good condition by us ?

Câu 33:
A lot of question used to be asked his father by John when he was a child.
Or His father used to be asked a lot of question by John when he was a child.

Câu 34:
He said the book would be returned by him next week.

Câu 35:
His homework wasn’t helped (by anyone)/ He wasn’t helped to do his homework (by anyone).

Câu 36:
I am said to be very intelligent by them.

Câu 37:
All the switches are turned off before leaving the workshop.

Câu 38:
Who was this poem written by?

Câu 39:
Everything she had was thrown to me by

Câu 40:
This room was cleaned yesterday
 
Top Bottom