[T.A] Viết đoạn văn + Cách nhận biết từ loại

C

cucajtrang

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

+ Write 100 words about yourshelf
+ Ai biết cách nhận biết tính từ, động từ, danh từ
Và cách đổi các từ loại trong T.A thì chỉ giúp mình.

- Chú ý cách đặt tiêu đề: [Môn + Lớp] + ND Câu hỏi
- Gõ Tiếng Việt có dấu trong bài viết
Đã sửa! ~ one_day ~
 
Last edited by a moderator:
H

ha_nb_9x

Chú ý: Tên tiêu đề + nội dung bài viết
Bài viết phải viết Tiếng Việt có dấu
Bài giới thiệu về bản thân: Lúc đầu giới thiệu về bản thân, sau đó giới thiệu về gia đình. Điều quan trọng là không được viết chính xác các tên riêng, chỉ viết sơ qua là đủ. VD như: My father is a teacher
Còn muốn phân biệt các từ thì phải xem vị trí của nó đứng trong câu, và xem tiền tố và hậu tố sẽ gắn với loại từ gì
 
M

magiciancandy

Write 100 words about yourshelf
[/U
[
U]
]




Ai biet cach nhan biet tinh tu,dong tu,danh tu
Va cach doi cac tu loai trong tieng anh thi chi giup


Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiền tố (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiền tố mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là hậu tố (suffix).
Ví dụ:
Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.
Tiền tố un- mang nghĩa phủ định.
Hậu tố -ness giúp cấu thành danh từ.
Từ đó ta có:
unhappy=bất hạnh
happiness = niềm hạnh phúc
Và có cả những từ vừa có thêm tiền tố vừa có hậu tố.
Ví dụ:
unhappiness = sự bất hạnh.
Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (family).
Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.
Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay các hậu tố vào bất kỳ căn ngữ nào được.
Tiền tố (prefix)
Các tiền tố dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un-, nghĩa không mạnh hơn các tiền tố dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.
Ví dụ:
clean = sạch àunclean = dơ bẩn
agree = đồng ý àdisagree = không đồng ý
understand = hiểu àmisunderstand = hiểu lầm
read = đọc àreread = đọc lại
Hậu tố (suffix)
· -able= có thể được
Hậu tố này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.
to agree= đồng ý àagreeable = có thể đồng ý
to love = yêu àlovable = đáng yêu
· -ness= sự
Hậu tố này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.
lovable = đáng yêu àlovableness = sự đáng yêu
Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.
Ví dụ:
able = có thể, có khả năng àability = khả năng.
· -ish= hơi hơi
Thường ghép với tính từ
white = trắng àwhitish = hơi trắng
yellow = vàng àyellowish = hơi vàng
· -ly= hàng
Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.
day = ngày àdaily = hàng ngày
week = tuần àweekly = hàng tuần
· -less= không có
Thường ghép với tính từ
care = cẩn thận àcareless = bất cẩn
p/s cái này tớ lấy trên mạng, muốn biết thêm về quy tắc chuyển danh từ, tt, đt thì bạn cứ google search tiền tố với hậu tố của 1 từ tiếng anh nha ;)
 
Top Bottom