cho mình hỏi là sự biến đổi từ loại trong ngữ cảnh gồm danh từ động từ tính từ và trạng từ vậy trong ngữ cảnh nào thì dùng d từ,trong ngữ cảnh nào thì dùng đ từ,tính từ,trạng từ ns rõ hơn sau những từ nào thì dùng những dạng từ ấy i
tớ xin cảm ơn trc
A. Sự thành lập và vị trí của danh từ.
I. Sự thành lập danh từ:
1. Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau động từ:
Động từ có những đuôi sau sẽ trở thành danh từ, đó là:
-tion/ -ation: To prevent --> prevention; To combine --> combination
-ment: To employ --> employment
-er: To sing --> singer
-or: To act --> actor
-ant: To apply --> appliant
-ing: To teach --> teaching
-age: To drain --> drainage
2. Một số danh từ được lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau danh từ:
-ship: Friend --> friendship
-ism: Hero --> heroism
3. Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau tính từ:
-ity: possible -->possibility
-ism: social --> socialism
-ness: sad --> sadness
4. Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các tiền tố vào trước một danh từ khác:
super- : man --> superman
under- : pass --> underpass
sur- : name --> surname
sub- : way -- > subway
II. Vị trí của danh từ:
- Làm chủ ngữ.
- Làm tân ngữ và bổ ngữ.
- Dùng sau tính từ hoặc tính từ sở hữu.
- Sau enough
- Sau các mạo từ: a; an; the
- Sau đại từ chỉ định: this; that; these; those
- Sau các từ: each, every, both, no.
- Sau giới từ.
- Sau các đại từ chỉ số lượng: much, many, little, few...
- Đứng trước một danh từ khác để làm chức năng của một tính từ (danh từ đứng trước này ở dạng số ít).
- Danh từ ở dạng V-ing cộng với một danh từ khác để tạo thành một danh từ ghép.
B. Sự thành lập và vị trí của tính từ.
I. Sự thành lập tính từ.
1. Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau danh từ:
-ful: help --> helpful
-less: home --> homeless
-ly: man --> manly
-like: chỉld --> childlike
-y: rain --> rainy
-ish: self --> selfish
-al: magic --> magicial
-ous: danger --> dangerous
2. Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau động từ.
-ive: act --> active
-able: accept --> acceptable
3. Một số tính từ mang nghĩa phủ định được thành lập băng cách thêm tiền tố phủ định vào trước tính từ.
un- : happy --> unhappy
in- : direct --> indirect
im- : patient --> impatient
ir- : regular --> irregular
ì- : legal --> illegal
4. một số tính từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố vào trước tính từ:
super- : human --> superhuman
under- : cover --> undercover
over- : confident --> overconfident
sub- : human --> subhuman
5. Tính từ kép có thể được thành lập bằng cách kết hợp một danh từ với một quá khứ phân từ: N + V3 --> Adj
(N) hand + Made (V3) --> hand-made
6. Ngoài ra ta còn có thể thành lập tính từ bằng cách dùng well hoặcillkết hợp với một quá khứ phân từ:
Well + prepared (V3) --> well-prepared
II. Vị trí của tính từ- Đứng trước danh từ.
- Sau các động từ nối: be, seem, taste, feel, become, look, keep, smell.....
- Đứng trước enough
- Đứng sau mạo từ the dùng để chỉ 1 nhóm người
- Đứng sau các đại từ: something, anything, somebody...
- tính từ được dùng trong cấu trúc sau: make/keep/let/fit + O + adj
S + V(be) + to + adj (+ for O) + to V
Lưu ý: có một số tính từ không thể xuất hiện trước danh từ mà nó mô tả, mà chúng chỉ có thể xuất hiện sau các động từ nối như trên. Một số tính từ đó là: alive, alike, alone, ashamed, fine, glad, well, unwell, content.
C. Sự thành lập và vị trí của trạng từ.
I. Sự thành lập trạng từ:
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm hậu tố -ly vào sau tính từ.
beautiful --> beautifully
bad --> badly
Lưu ý: một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
good --> well
late --> late / lately
ill --> ill
fast --> fast
early --> early
far --> far
II. Vị trí của trạng từ
- Đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường
S + trợ động từ + adv + V
S + be/have + adv + PII
- Đứng trước tính từ
- Có thể đứng ở cuối câu: S + V (+ O) + adv
*Ngoài ra bạn cần nhận biết rõ tình huống, sự việc xảy ra ở tg nào mà xác định từ.
Các danh từ, phải kiểm tra lại xem có cần thêm s hay es không (nếu đếm được), còn động từ xem cần chia ở thì nào?