[T.A] Ôn tập tiếng Anh 9

T

thjenthantrongdem_bg

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Em thấy cái này hay nên cóp về cho mọi người xem

DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI )

Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức.

1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )
Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó
=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây

2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )
Mẫu này có dạng :
...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian
=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi

3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV )
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV )
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ....
=> ..không làm chuyện đó từ khi ....
Last : lần cuối
Since : từ khi

4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi


5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng :
Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian


6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?
=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
Mẫu này có dạng :
when : thì dùng quá khứ đơn
How long : thì dùng hiện tại hoàn thành

Mời các bạn VÀO ĐÂY làm bài tập nhé
 
Last edited by a moderator:
T

thjenthantrongdem_bg

DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO....TO , SO....THAT , SUCH....THAT

Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc trên:

TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….)


He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]
--------------------------------
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO
Cũng giống như enough, too...to có các nguyên tắc sau
-1)Nguyên tắc thứ nhất :
Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải bỏ.
- 2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau

ex:
He is so weak .He can't run.
-> He is too weak to run.
The coffee was very hot .I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee )


ENOUGH
(đủ)
Enough có hai công thức cơ bản :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf

2) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough
ex:
he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb
ex:
I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb .

The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện hành động do là tôi không giống nhau nên phải có phần for me
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra
ex:
The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.

Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:

1)Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:
Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
ex:
The sun is not warm .We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
3)Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
->The water is warm enough for me to drink .(đúng)


SO ...THAT (QUÁ ....ĐẾN NỖI )

CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so...that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite...thì bỏ
+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề

ex:
He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.

SUCH...THAT(quá... đến nỗi… )
Công thức :
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause

-Cách nối câu dùng such..that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên không dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.
.
 
T

thjenthantrongdem_bg

CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO...TO , SO..THAT, SUCH..THAT , ENOUGH :



1) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH ....THAT :


N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> ĐẠI TỪ + BE ......
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết lại hết

=> ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE

The book is so interesting that I have read it many times.
It is .....
=> It is such an interesting book that I have read it many times.

Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an

2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG TOO...TO :


Đề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE

=> S + BE + TOO....

Cách làm :

Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ...
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too.....
=> The water is too hot for me to drink.

- Nếu đổi nguợc lại từ TOO...TO sang SO ..THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm túc từ vào và chia sai thì


3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG ENOUGH :


Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF......
=> S + BE NOT .
....
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại hết phần sau



He is too weak to run fast
=> He isn't ....
=> He isn't strong enough to run fast.


Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ


.
 
T

thjenthantrongdem_bg

4) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite / in spite of

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ


Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:

1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N


- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......

Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF


5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT

Để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ.
Các dạng đề thường cho là :


1) A hơn B <=> B không bằng A
Nguyên tắc :
Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định

ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is.....
=> Mary is not nottall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai ... bằng A <=> A là ...nhất
Nguyên tắc :
So sánh bằng => so sánh nhất
ví dụ :
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is .....
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp
 
T

thjenthantrongdem_bg

6) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ CHỈ NGƯỜI


Các dạng đề thường cho là :

S + V + ADV
=> S +BE + (a/an) ADJ + N (ngừoi)

Cách làm :
- Đổi động từ thành danh từ chỉ ngừoi
- Đổi trạng từ thành tính từ ,đem đặt trứoc danh từ
ví dụ :
Tom drives carefully. ( Tom lái xe cẩn thận )
=> Tom is..........
=> Tom is a careful driver.( Tom là một tài xế cẩn thận )
Một số cách đổi động từ thành danh từ chỉ nguời :
Thông thường chỉ việc thêm ER sau động từ, nhưng có một số ngoại lệ sau:
Study => student
Type => typist
cycle => cyclist
Cook => cook ( không dùng cooker nhé ! )
Play guitar => guitarist
Nếu có động từ play + môn chơi thể thao thì đặt môn chơi trước chữ player:
Play football => football player

Bài tập rèn luyện:

1) She cooks very well.
She is a ……….
2) My aunt teaches English very well.
=> My aunt is ……….
3) He cycles very slowly.
He is………
4) He types carefully.
=> He is ……….
5) These children are quick runners.
=> These children can ……..
6) My father plays soccer very well.
=> My father is a ………..
7) I drive very badly.
=> I am a…..
8) She sings very beautifully.
=> She is a………
9) He works very hard.
=> He is………..
10) Tom swims very fast.
Tom is ………



7) VIẾT LẠI CÂU DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN : IF


LOẠI 1 :
Bên có IF dùng thì hiện tại đơn
Bên không có IF dùng tương lai đơn
LOẠI 2 :
Bên có IF dùng thì quá khứ đơn ( thay was = were)
Bên không có IF dùng tương lai trong quá khứ ( would + nguyên mẫu )
- Can/ could có thể thay thế will/ would



CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ĐIỀU KIỆN:
- Nếu câu đề là hiện tại - hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .
It is rainy. I can't go to school.
If ........
=> If it weren't rainy, I could go to school.
- Nếu câu đề là : tưong lai - tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )
I will go to VT. I will buy you a present.
If ...
If I go to VT, I will buy you a present.
- Nếu câu đề là : Don’t V…….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you V ( viết lại hết ,bỏ or )
Don’t go out or you will get wet.
=> if you go out, you will get wet.
- Nếu câu đề là: V …….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you don’t V ( viết lại hết ,bỏ or )
Raise your hand or I will kill you.
=> If you don’t raise your hand, I will kill you.
Lưu ý :
Nếu trong câu có because , so(= that’s why) thì phải bỏ ( đặt if vào chổ because , còn so(= that’s why) thì ngựoc lại )

Bài tập luyện


1) He can’t go out because he has to study for his exam.
=> If…….
2) She is lazy so she can’t pass the exam.
If…….
3) He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
=> If…….
4) He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
=> If…….
5) She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
=> If…….
6) I will get a work permit. I will stay for another month.
=> If…….
7) He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy
=> If…….
8) We can’t get the ticket because I don’t have the right change.
=> If…….
9) Study hard or you won’t pass the exam.
=> If…….
10) Don’t be impatient or you will make mistakes.
If…….
 
T

thjenthantrongdem_bg

Dạng cuối cùng:

8) CÁCH CHIA LOẠI TỪ


Đây là dạng bài tập làm nhiều bạn rất “ngán” tuy nhiên cũng may là phần này chỉ có 4 câu x 0,25 = 1đ nên các bạn cũng chớ lo lắng nhiều. Mình cũng nói sơ qua cho các bạn biết cách làm dạng này:
Nhìn phía sau chổ trống (kế bên nhé ) nếu có danh từ thì ta điền tính từ .
,nếu có động từ thì ta điền trạng từ

- Nếu không có danh từ phía sau thì ta nhìn từ từ phía trước : nếu có to be hoặc các linking verb như look, feel,seem ..thì điền tính từ

- Nhìn phía trước nếu có các dấu hiệu của danh từ như : a ,an the ,some, sở hửu ... thì ta tiếp tục nhìn phía sau (kế bên ) xem có danh từ chưa,nếu có danh từ rồi thì ta điền tính từ, nếu chưa thì ta điền danh từ.
- sau chủ từ nếu chưa có động từ thì điền động từ
- Ngoài các trường hợp trên thì ta điền trạng từ

ví dụ:

1. How often do you_______ ?(correspondence)
=> 1. How often do you correspond?(correspondence)[- V]
sau chủ từ chưa có động từ nên điền động từ

2. My first _____ímpression____________ of her is very good.(impress)[-N]
Trước có my là dấu hiệu của danh từ nêh nhìn phía sau xem có danh từ chưa : có of khôngt phải danh từ nên ta điền danh từ

3. Listen carefully to my ___instructor___________,please.(instruct)[-N]
tương tự câu trên

4. The house is ______divisional_________ into five rooms. (division)
A ! câu này ngoại lệ đây : đây là cấu trúc bị động nên phải điền p.p (dịch nghĩa mới biết ) -> divided (căn nhà được chia ra làm 5 phòng )

5.She is lonely because she is ____UNfriendly_________________(friend)[-Adj]
trước có to be -> tính từ (dễ quá !) nhưng chớ vội mà điền friendly vào mà bị sai ,phải lưu ý chữ này có phản nghĩa , đọc nội dung thấy chữ lonely ( cô đơn ) => unfriendly

6.The _________separates______ of the family made her sad.(separate)[-N]
trước có the là dấu hiệu danh từ ,mà nhìn sau chưa có danh từ nên dùng danh từ -> separation

7. Is Buddhism a _____religious____________? ( religious)[-N]
phía trước có a là dấu hiệu danh từ mà phía sau chưa có danh từ nên điền danh từ -> religion

8. Do you think God listens to our __prayer____________? (pray)[-N]
our -> sở hữu -> dùng N -> prayer (lời cầu nguyện )

9. Is English compulsory or ______optional___________?(option)[-Adj]
chữ and và or luôn nối 2 loại từ giống nhau ,trứoc là tính từ (compulsory ) nên phía sau là tính từ -> optional

Ngoài ra khi dùng danh từ phải chú ý xem là danh từ chỉ người, hay vật, có phản nghỉa không ?
còn tính từ cũng lưu ý nhất là các trường hợp dùng phản nghĩa


bài tập:
WORD FORMS
1. Gases from factories are extremely _____________ HARM
2. We’ve decided to interview only ten _____________for the job. APPLY.
3. The water is ____________. You can’t drink it. POLLUTE
4. Boys and girls may behave______________ in this situation DIFFER.
5. He was the greatest_______________ of the time SCIENCE
6. Marie Curie’s_____________ of radium made her famous DISCOVER
7. People in your village are very __________ FRIEND
8. These animals are in danger of ____________ EXTINCT
9. He has __________ in giving up smoking SUCCESS
10. Minh is _____________at English than Trung BAD
11. There are not many___________ between American and Brishtish English DIFFER.
12. Our teacher always ____________us to discover new things by ourselves COURAGE
13. Tam has a big _____________ of foreign stamps COLLECT
14. While walking through the tropical forests, we saw many strange________ CREATE
15. The sun quickly ______________ behind the cloud APPEAR.
16. The worldwide _____________ situation got worse in the 1990s ECONOMY
17. There are many good programs on TV for____________ TEEN
18. They organize the festival to celebrate _______________ from slavery FREE
19. The car was so badly damaged in the accident that it was____________ IDENTIFY
20. English is ______________ used in many parts of the world WIDE
21. There are always _____________ differences in every country REGION
22. “What kind of job____________do you have?” the manager asked him. QUALIFY
23. English has _____________borrowing from other languages CONSIDER
24. I don’t like stories which have _____________ending. HAPPY.
25. The little village is very quiet and _____________ PEACE.
26. Would you like to book a _____________ to Hong Kong FLY.
27. The ______________ area of the city is not very attractive INDUSTRY.
28. It was extremely ____________ of you to leave your library book on the bus CARE.
29. He is interested in the ____________ of old buildings PRESERVE.
30. Many people still refuse to believe that smoking is ______________ HARM.
31. His performance in Hamlet was most ____________ IMPRESS.
32. She received a lot of _________from her teacher and friends COURAGE.
33. Using electricity is an _________way of cooking. Gas is much cheaper ECONOMY.
34. He is quite an _____________ person. He plays a lot of sports ENERGY.
35. Nga regularly writes _____________for Hoa Hoc Tro magazine. POET.
36. My sister is ______________ of ants and bees TERROR.
37. That ruler is not _______________ in this case APPLY.
38. We have to keep our costs as small as possible. We have many _________ COMPETE
trying to take our customers away
39. The Twins are so alike that it is difficult to ___________one from the other DISTINCT
40. Vietnam declared its _____________ on September 2nd, 1945 DEFEND
41. Thousands of people were made ______________ by the earthquake HOME
42. Conan Doyle was famous as the _____________ of the great detective, Sherlock Holmes CREATE
43. He couldn’t give a explanation for his action SATIFY
44. Can you ___________ this shirt for me. It is a big long SHORT
45. Does she have any kind of ____________ on her? IDENTIFY.
46. He was given an award for his ____________action. COURAGE
47. This time his ________________ were not believed DENY
48. Novelists are among the most ____________people in the world IMAGINE
49. The ____________of the building has shocked everyone DESTROY.
50. She always listens _____________ to what she is told ATTEND
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom