[T.A] Chuyên đề ngữ pháp lớp7

M

maxqn

SIMPLE PRESENT
  • Cách dùng: chúng ta dùng thì hiện tại đon(HTĐ) để diễn tả các sự việc 1 cách tổng quát, không nhất thiết phải nghĩ đế hiện tại. Ta dùng thì này để nói đến 1 sự việc nào đó xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại nhiều lần, hay 1 điều luôn luôn đúng/1 sự thật hiển nhiên, dù cho điều đó xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng
VD: The earth goes round the sun
  • Cách chia động từ đối vs ngôi thứ nhất & thứ hai số ít & số nhiều ta lấy động từ nguyênmẫu không To. Riêng đói vs ngôi thứ ba số ít( he,she,it) ta thêm 's' hoặc 'es' sau động từ theo quy tắc sau:
+ Hầu hết các động từ khi chia ở ngôi thứ ba số ít đều thêm's'.
VD: live =>lives, come => comes, eat =>eats,...
+ Những động từ tận cùng bằng -o,-s,-sh,-ch, ta thêm 'es'
VD: do=> does, go => goes, watch =>watches, wash =>washes,...
+ Những động từ tận cụng cùng bằng 1 phụ âm + y ta đổi 'y' thành 'ies'
VD: study =>studies, fly =>flies,...
+ Những động từ tận cùng bằng nguyên âm + y ta chỉ việv thêm 's' vào sau y
VD: play =>plays, stay => stays
  • Thể phủ định: động từ thườn có dạng DO NOT (Don't) + động từ nguyên mẫu cho các ngôi thứ nhất, thứ hai (số ít &nhiều) và ngôi thứ ba số nhiều; có dạng DOES NOT + động từ nguyên mẫu đối vs các ngôi thứ a số ít
  • Thể nghi vấn:
+ DO + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu ( đối vs ngôi thứ nhất, thứ hai số ít & nhiều và ngoi thứ ba số nhiều)
+ DOES + chủ ngữ+động từ nguyên mẫu(đối vs ngôi thứ ba số ít)
  • DO & DOES là các trợ động từ
  • Chúng a còn dùng thì HTĐ để nói về mức độ thường xuyên của những sự việc mà chúng ta thực hiện
VD: I get up at 6 o'clock every morning
  • Lưu ý nói:
- Where do you come from?
chứ ko nói:
- Where are you coming from?
  • Khi muốn đề nghị một điều gì, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để nói :
Why don't S + verb(infi).. ?
VD: Why don't we go to the library?

Present continuos - Thì Hiện Tại tiếp diễn
Xét VD:
Mai is at her room.She is watching TV and singing a song
( Mai ở trong phòng ,cô ấy đang xem TV và hát )
  • thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, như là hôm nay(today), tuần này(this week ), tháng này(this month)....
+ Is Ba going on holliday this week?
No,he is studying hard
  • Thì hiện tại tiếp diễn cũng dùng để diễn tả những thay đổi đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
Is your English getting better?( không dùng Does your English getting better?)
  • Thì hiện tại tiếp diễn còn đc sử dụng để diễn tả một hành động đã đc lập kế hoạch trước và chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Jack is visiting Rome next week
+ Form:
S+ be Ving+ O
  • Đối với ngôi thứ ba số ít ( She,he,it,singular noun..)động từ to be chia là is
  • Đối với ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai số ít ,số nhiều to be chia là are
  • Đối với động từ chỉ thêm đuôi ing vào sau đt đó ở dạng nguyên thể
Chú ý một số ĐT như live=> living,save=> saving nếu ĐT kết thúc bởi nguyên âm e ta bỏ e và thêm ing
+Dạng phủ định:/ nghi vấn
  • phủ định : S+be not+ Ving+ O
  • nghi vấn : Be+ S+ Ving?
Chúng ta dùng will ('ll) khi chúng ta định làm điều gì tại thởi điểm nói.
Xét VD: I'll go and shut the door.
Trong VD này, ngừơi nói sẽ lập tức đi đóng cửa ngay bây giờ.
Vài VD khác:
I'll have some apple juice.
I'll call you tommorow.
Thì tương lai(will) khác với thì hiện tại tiếp diễn(V-ing) ở chỗ :
Thì hiện tại tiếp diễn(V-ing) chỉ một hành động mà ta đang làm ở thời điểm nói(ta đã bắt đầu và đang làm), còn thì tương lai(will) chỉ một hành động mà ta sẽ làm ngay (chưa bắt đầu làm).
Không dùng will để nói về những việc bạn đã sắp xếp và lên kế hoạch làm .
VD: Are you working tomorrow? (không dùng: "will you work")

Công thức :
Will+Bare Infinitive
 
M

maxqn

CONJUNCTIONS
Conjunctions (liên từ) là các từ dùng để liên kết (nối) hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề với nhau. Có 3 loại liên từ chính là: coordinating conjunctions, correlative conjunctions, and subordinating conjunctions.

* Coordinating conjunctions ( Liên từ kết hợp) là các từ dùng để nối hai câu đơn thành một câu ghép

Ex: He had a pen, he had a pencil --> He had a pen and a pencil
He went to the door, he opend it ---> He went to the door and opend it.

Có 7 liên từ chính trong dạng nàylà :for, and, nor, but, or, yet, so.
Có một cách để nhớ cả 7 từ này đó là bạn hãy nhớ từ FANBOYS (for, and, nor, but, or, yet, so).
biggrin.gif


* Correlative conjunctions ( Liên từ tương quan) cũng là các liên từ dùng để nối các từ và nhóm từ với nhau, nhưng chỉ khác là chúng thường đi thành cặp. Chẳng hạn như both . . .and, either . . . or, neither . . . nor, not only . . . but also, whether . . . or
Ex: He was both tired and hungry.
aaaaAnh ấy vừa mệt vừa đói.

aaaaHe was not only tired but also hungry
aaaaAnh ấy không những mệt mà còn đói nữa

* Subordinating conjunctions (Liên từ phụ thuộc)là các liên từ thường dùng để nối mệnh đề chính (thường là các câu hoàn chỉnh và mang nghĩa chủ đạo trong câu)với mệnh đề phụ (thường là các câu chưa hoàn chỉnh và sẽ không có nghĩa nếu đứng một mình) trong câu. Có rất nhiều liên từ phụ thuộc khác nhau và mình chỉ đưa ra những liên từ hay được sử dụng nhất: after, although, as, as if, as long as, as soon as, as though, because, before, even though,if ,in order that, since, so that, though, till,unless, until, when ,whenever, where, wherever,

EX: He said that he would help
aaaaAnh ấy nói rằng anh ấy sẽ giúp đỡ

aaaaYou will recognize himwhen you see.
aaaaBạn sẽ nhận ra anh ấy khi bạn gặp anh ấy

Conjunctions
I/To connect opposite ideas
+ but, yet, while, whereas (trong khi đó)
+ however, nevertheless (trước có dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy)
+ Although + clause
Though + clause
Even though + clause
Much as + clause
= Inspite of + Noun phrase
+ V-ing
+ the fact that - Noun phrase
Despite of+ Noun phrase
+ V-ing
+ the fact that - Noun phrase
II/ To connect additional ideas:
+ and
+ morrover, besides, furthermore (trước có dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy)
+ In addition / In addition to + Noun phrase
+ Not only... but also = Not only... but... as well.
+ What's more
III/ To express reasons:
+ Because, as, since (đầu câu), for (giữa câu trước đó có dấu phẩy), now that
+ Because of + Noun phrase (NP)
Thanks to + NP
Due to + NP
Owing to + NP
On account of + Np
IV/ To express consequence:
+ so, therefore, thus, hence
+ consequently, as a result
+ as a consequence , the result of... , the consequence of...
+ as a result of..., as a consequence of...
V/ Expresse purposes
+ Why...?
+ What ... for ?
1/
+ (not) to + V
+ in order (not) to + V
+ so as + (not) to V
2/
+ so that + S + can/will/could/would/may/might/ + V
= in order that + S + can/could/will/would/may/might + V
3/
+ to be used for + V-ing
(general purpose of a thing)
4/
+ to avoid/ to prevent (negative purposes)
 
M

maxqn

Either – Neither – Both – Not only …. But also

A- Đặc điểm:
*Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia.
*Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia.
*Both = cả hai
Có một số điểm giống nhau:
a> Ba từ nói trên chỉ có thể dùng để chỉ hai người hoặc hai vật, không thể chỉ ba người hay ba vật trở lên.
Either shirt is OK : cái áo sơmi nào cũng được (nghĩa là cái này hay cái kia đều được)
I like neither of them : tôi không thích người nào cả (trong số hai người)
They are both too young to go to school : cả hai đứa đều còn nhỏ quá chưa đi học được.
b> Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ
+ Tính từ
Neither student í good at maths.
There are trees on either side of this treet.
Both these girls are married.
+ Đại từ
Either (of them) can swim.
Neither (of them) has a bicycle.
I kow both (of them).
+ Liên từ
He neither drinks nor smokes
A bird may be either shot or trapped
The statue of Liberty was both designed and presented to the American people by the sculptor Auguste Bartholdi.

Trong phần liên từ này ta có thể kể thêm tương liên từ (correlative) not only…but also… (không những….mà còn…. Vì cấu trúc gần giống như các liên từ = either…or…,neither…nor…, và both… and…).
Riêng về trạng từ, thì “either” “neither” có khi được dùng ở vị trí trạng từ, nhưng “both” thì không. Trái lại “both” có thể lảm nhiệm vụ đồng vị khi chủ ngữ là một đại từ nhân xưng.:

We both cut ourselves while shaving.
Từ đồng vị “both” cũng có thể đứng giữa một trợ từ và động từ chính hay sau động từ “to be”.
They can both swim well
You are both late.
They have both gone to market.

B- Cấu trúc

  • Tính từ: tính từ mô tả, nhất là tính từ chỉ màu sắc, thường có hai chức năng: bổ ngữ (C), định ngữ (M). Tuy nhiên có một số tính từ trong đó có either, neither, both, chỉ làm định ngữ mà thôi. Là định ngữ, ba tính từ này đều đứng trước danh từ số ít.
a) EITHER & NEITHER
Either tourist speaks English.
Neither umbrella is mine.
Either student is good at maths, aren’t they?
Neither person witnessed the accident, did they?
Từ những ví dụ trên chúng ta có thể rút ra những kết luận về cách dùng “either” & “neither”
- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
- Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:
o Either student left their books behind
b) BOTH
Both students were wearing uniforms.
Both these/those/our houses are in Dien Bien Phu st.
We both agreed to his proposal.
We can both cook well
They were both late.
Qua những ví dụ trên chúng ta nhận xét có gì khác nhau giữa BOTH, EITHER, NEITHER
- Both” luôn ở số nhiều. Do đó danh từ mà “both” thêm nghĩa cũng luôn ở số nhiều, nếu là một danh từ đếm được.
- Danh từ đi sau “both” có thể có mạo từ “the”, tính từ chỉ định (determinative) như “these”, “those”, hay tính từ sở hữu như “my”, “your”… đi trước. Nhưng các từ đi trước này lại đứng sau “both”, mặc dù “both” là một tính từ.
- “Both” không có chức năng trạng từ, nhưng có thể làm từ đồng vị cho đại từ chủ ngữ. Là từ đồng vị “both” có thể đứng trước động từ chia rồi, sau “to be”, giữa trợ từ và động từ chính.
 
M

maxqn

  • Trạng từ:
She can’t climb the mountain and he can’t EITHER.
I wasn’t at the beauty contest and NEITHER was she.
Thuy didn’t have her hair cut, NEITHER did her brother.
A: I shan’t go overseas next month.
B: I shant’t EITHER/ NEITHER shall I.

Từ các ví dụ trên ta có thể thấy, EITHERNEITHER khi được dụng như một trạng từ thì chỉ có thể sử dụng ở thể phủ định.

a) EITHER (Adv)

i) Cả hai vế,trước và sau, đều ở thể phủ định
ii) EITHER đứng sau “to be”, sau trợ động từ (trong câu hỏi ngắn gọn) và ở cuối câu.

I’m not happy and you arenn’t EITHER.
She can’t ski and I can’t EITHER.
The boy didn’t do his homework, he didn’t learn his lesson EITHER.
He hasn’t been to Halong Bay and his sister hasn’t been there yet EITHER.

b) NEITHER/NOR (Adv)

i) NEITHERNOR có thể được dùng để bày tỏ sự động ý với một lời phát biểu phủ định.

A: I can’t dance
B: I can’t EITHER (NEITHER/NOR can I)

Chú ý: trong đàm thoại còn có thể nói: Me NEITHER! / NOR me!
ii) NEITHERNOR trong câu nói mà chủ ngữ ở cả hai vế trước và sau đều là một người nói thì có hai cách:
* Cách thứ nhất: Trước NEITHER hay NOR có thêm một liên từ kết hợp là AND hay BUT (động từ ở mệnh đề sau ở dạng nghi vấn)

He can’t dance and NEITHER/NOR can his sister.
I can’t play the violin but NEITHER/NOR can her.

Chú ý: Cách dùng AND và BUT với NOR thì người Anh thường dùng hơn các người nói tiếng Anh khác trên thế giới (Úc, philipin…). Ngược lại, các nơi khác thì thường dùng AND và BUT với NEITHER hơn.

* Cách thứ hai: Tiếp theo vế thứ nhất, không cần dùng liên từ AND hay BUT mà chỉ cần ngăn cách giữa hai mệnh đề bằng một dấu phẩy (lẽ dĩ nhiên động từ vẫn ở thể nghi vấn)

He wasn’t invited to the party, NOR did he want to join in.

iii) Đôi khi NEITHER/NOR (trạng từ) cũng được dùng trong một câu mà vế trước dùng ở thể khẳng định (thường thì giữa hai mệnh đề độc lập có một dấu
wink.gif


He slept all day; NOR did he eat anything.

3. Đại từ:

Khi BOTH, EITHER, NEITHER thay thế cho một anh từ, nó trở thành đại từ.
a) Đại từ này có thể thay thế cho một danh từ được hiểu ngầm (nghĩa là khi nói ra thì người nghe biết đó là người nào, vật nào)

BOTH passed the exam. (BOTH = 2 students)
I don’t like EITHER (EITHER = Example, Tea or Coffee)

b) Đại từ này thường có “OF” đi theo sau khi muốn chỉ sự lựa chọn trong số hai người, hai vật cụ thể:

I haven’t seen EITHER of those films
BOTH of these restaurants give good services.
NEITHER of us wanted to go to bed.

Khi dùng EITHER, NEITHER, BOTH đi với “of” cần lưu ý những điểm sau:
i) Of là giới từ chỉ tổng số người hay tổng số vật mà từ đó ta trích ra một số thường là nhỏ hơn. Danh từ hay đại từ chỉ tổng số đi sau “of” và đại từ chỉ số trích ra đi trước “of”. Tổng số tronh trường hợp này chỉ có hai người hay hai vật. Số trích ra có thể là 1 người hay 1 vật (EITHER, NEITHER) hay cả hai người hay hai vật (BOTH). Bởi vậy không cần dùng từ “two” trong tổng số mà người nghe hay người đọc vẫn biết được tổng số chỉ có hai người hay hai vật.
ii) Danh từ đi sau “of” , nếu là danh từ đếm được, thường ở số nhiều và xác định, nghĩa là hoặc có mạo từ “the” hoặc có tính từ chỉ định như “these”, “those” hoặc có tính từ sở hữu như “his”, “my”.v.v… đứng trước. (chú ý: nếu danh từ đi sau “of” nếu không mang nghĩa tổng số thì không cần tuân theo quy luật này)

BOTH of the hotels we stayed in were expensive.
NEITHER of these girls know how to swim.
EITHER of my daughters is married.

iii) Đại từ EITHER, NEITHER, đứng truớc “of” là số ít, nên theo quy luật ngữ pháp thì động từ phải ở số ít. Nhưng trong lối văn đàm thoại thì người ta thích dùng ở số nhiều hơn.

I’m a native of England but NEITHER of my parents is/are English.
EITHER of his sons is/are abroad.

iv) Cũng giống như danh từ có EITHER, NEITHER thêm nghĩa, đại từ EITHER, NEITHER, trên nguyên tắc là ở số ít nhưng khi thay thế bằng một đại từ nhân xưng hay dùng một tính từ sỡ hữu có liên hệ đến hai từ ấy thì người Anh chọn số nhiều, mặc dù có khi hai người ở cùng một giống (đực hoặc cái) chứ không phải khác phái:

EITHER of your daughters is/are married,aren’t they?
NEITHER of these students did their homework.

v) Tuy EITHER có thể làm chủ ngữ ở trong câu khẳng định và nghi vấn nhưng nó không thể làm chủ ngữ cho một động từ ở thể phủ định.
EITHER of these pupils did not do their homework. (sai)
 
Z

zeroman.com

tốt quá có ai có thể giúp mình về cấu trúc của cụm danh từ dc không ? thanks liền!
 
M

maxqn

ĐỊNH NGHĨA:
Cụm từ là một sự kết hợp từ ngữ ( a combination of words) trong đó không có động từ giới hạn (finite verb) nào dù được biểu thị (expressed) hay được hiểu ngầm (understood). Do đó,cụm từ chỉ biểu thị một ý nghĩa không trọn vẹn và cụm từ chỉ đóng vai trò như một loại đơn lẻ ( a single part of speech).

PHÂN LOẠI
1.PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG

Cụm danh từ (Noun phrase): Cụm danh từ đơn lẻ. Cụm danh từ có thể được dùng như:

+ Chủ từ ( subject)

e.g1: The activity makes me healthier and happier. (Sự hoạt động làm cho tôi khỏe khoắn hơn và hạnh phúc hơn) ( Activity: noun subject)
e.g2: To swim in the river with some friends is one of my pleasures. ( Bơi lội với một vài người bạn trong dòng sông là một trong những thú vui của tôi)
To swim in the river with somes friends noun phrase subject.
e.g3: Working in the open air makes me healthier and happier.
(Việc làm ngoài trời làm cho tôi khoẻ khoắn hơn và hạnh phúc hơn) (Working in the open air : noun phrase subject)

+ Túc từ (Object)

e.g1: He didn’t know his lessons. ( Nó không thuộc bài)
His lessons: noun object )
e.g2: He didn’t know how to answer that difficult question.
(Nó không biết phải trả lời câu hỏi khó khăn đó như thế nào).
How to answer that difficult question: noun phrase object)
e.g3: He doesn’t enjoy watching T.V every night.
(Anh ấy không thích xem truyền hình mỗi đêm)
(Watching T.V every night, noun phrase object)

+ Bổ ngữ (complement)

e.g1: This is not a right choice.
(Đó không phải là một lựa chọn đúng đắn)
(A right choice: noun complement )
e.g2: My hobby is drinking coffee with some dear friends in the early morning.
(Sở thích của tôi là uống cà phê với vài người bạn thân vào buổi sáng sớm)
(Drinking coffee with some dear friends in the early morning: noun phrase complement)
Cụm tính từ ( Adjective phrase): Cụm tính từ là một tập hợp của nhiều từ được dùng giống như một tính từ. Vì thế, chức năng của nó là thêm ý nghĩa cho một danh từ.
e.g1: A well-dressed pupil stood up and greeted the teacher.
(Một học sinh ăn mặc chỉnh tề đứng dậy chào thầy).
(Well –dress: adjective)
A pupil in the blue uniform of the technical school stood up and greeted the teacher.
(Một học sinh mặc đồng phục xanh của trường kỹ thuật đứng dậy chào thầy)
(In the blue uniform of the technical school: adjective phrase)

2. PHÂN LOẠI THEO HÌNH THỨC


Cụm trạng từ: (Adverb phrase): Giống như một trạng từ đơn lẻ ( single adverb), cụm trạng từ cho chúng ta biết hành động xảy ra như thế nào, ở đâu khi nào, tại sao v.v...

+ Thời gian:

e.g: I met her yesterday.
( Tôi gặp cô ấy hôm qua).
She stard working at the sunrise
(Cô ấy bắt đầu làm việc lúc mặt trời mọc)
(At the sunrise: adverb phrase of time )

+ Nơi chốn:

e.g2: We spent our weekend there.
(Chúng tôi nghỉ cuôi tuần ở đó)
We spent our weekend at the seaside
(Chúng tôi nghỉ cuôi tuần ở bờ biển)
( At the seaside: adverb phrase of place)

+ Thể cách (manner)

e.g3: She spoke clearly and slowly
(Cô ấy nói rõ ràng và chậm rãi) (Slowly, clearly: adverb of manner)
She spoke in a low voice
(Cô ấy nói nhỏ/ nói thì thầm) (In a low voice: adverb phrase of manner)

+ Nguyên nhân ( cause)

e.g4: She came late because of the traffice jam.
(Cô ấy đến trễ vì bị kẹt xe) ( Because of the traffic jam: adverb phrase of cause).

Cụm giới từ (preposition phrase): là một cụm từ được bắt đầu bằng một giới từ (). Nó có thể được dùng như một danh từ (noun) tính tù (adjective) hoặc một trạng từ (adverb) về mặt chức năng.

e.g1: The best time for study is in the morning
(thời gian tốt nhất cho việc học là buổi sáng).
(In the morning: được dùng như một danh từ làm bổ ngừ (complement).
e.g2: That is a problem of great importance.
(Đó là một vấn đề rất quan trọng)
(Of great important: được dùng như một tính từ, giải thích ý nghĩa cho danh từ “problem”
e.g3: She stayed at home because of the morning rain
(Cô ấy ở nhà vì cơn mưa buổi sáng)
(because of the morning rain: được dùng như một cụm trạng từ chỉ nguyên nhân (adverb phrase of cause).

Cụm phân từ (Praticipial phrase) là một cụm từ bắt đầu bằng một phân từ (participle). Phân từ đó có thể là:

- một hiện tại phân từ ( present participle)
- một quá khứ phân từ (past participle)

Dù là hiện tại hay quá khứ phân từ, nó vẫn đóng vai trò như một tính từ (adjective) vì nó giải thích ý nghĩa cho chủ từ. Thường thường, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động (active) trong lúc đó, quá khứ phân từ mang ý nghĩa thụ động (passive).
e.g1: Working all day, she felt tired and sleepy. (Vì làm việc cả ngày, cô ấy cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ). (Working all day: Cụm hiện tại phân từ, bổ túc ý nghĩa cho chủ từ “ she”).
e.g2: Seen at night from the harbour, our city looks very beautiful.
( Được nhìn ban đêm từ phía hải cảng, thành phố chúng ta trông rất đẹp)
( Seen at night from the habour: cụm quá khứ phân từ, bổ túc ý nghĩa cho chủ từ “our city”)
Cụm danh từ (Gerundial phrase) là một cụm từ khởi đầu bằng một danh động từ. Danh động từ hoặc cụm danh động từ, có thể được dùng như một danh từ.
e.g1: Working with the young people can make me happier
(làm việc với người trẻ có thể làm cho tôi hạnh phúc hơn).
(Working with the young people: cụm danh động từ, làm chủ từ của “can” )
e.g2: She enjoy sitting quietly for hours.
( Cô ấy thích ngồi yên lặng hàng giờ)
( sitting quietly for house: cụm danh động từ, túc từ của động từ “enjoys”

Cụm động từ nguyên mẫu (infinitival phrase) là cụm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu (infinitive). Nó có thể được dùng như một danh từ, tính từ hay trạng từ.

e.g1: To resolve the air pollution is not an easy thing.
(Giải quyết việc ô nhiễm không khí không phải là việc dễ dàng)
(To resolve the air pollution: cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một danh từ, làm chủ từ của động từ “is”)
e.g2: I have a lot of work to do tonight
(Tôi nhiều việc phải làm đêm nay).
(To do tonight : cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “work”)
e.g3: She come here to see my mother.
(Cô ấy đến đây thăm mẹ tôi)
(To see my mother: cụm động từ nguyên mẫu, được dùng như một trạng từ chỉ mục đích, bổ nghĩa cho động từ “comes”)
Nguồn http://forum.smartweb.vn/posts/list/170.page
----------------------------------------------------------------
 
H

hungson1996

Các bạn ơi chỉ viết ngắn gọn thôi ( cách dùng và cấu trúc thôi)
Mà bạn ji` ơi bạn tìm đâu ra nhiều vậy

Thank
Tui từng là mod box toán mà
 
T

thanhdat93

Liên từ trong tiếng Anh
Conjunctions.jpg

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu
Sau đây là một vài ví dụ về liên từ:
Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so
Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless
Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
Cấu tạo:
Liên từ gồm ba dạng chính:

  • Từ đơn
    ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)
    ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)
    ví dụ: so...that
Chức năng:
Liên từ có 2 chức năng cơ bản:

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.
- The water was warm, but I didn't go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ:
    - I went swimming although it was cold.
Vị trí

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Liên từ đẳng lập


  • and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau
Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

  • I like [tea] and [coffee].
  • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.
Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

  • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

  • She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

  • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
  • He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.
F __A___N___ B___ O__Y___S
For_ And _Nor__But__ Or__Yet__So
Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như:

  • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính
Hãy xem ví dụ sau:

Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ
Ram went swimming although it was raining

Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”
Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau:

Ram went swimming although it was raining.
Although it was raining, Ram went swimming
 
Top Bottom