[T.A] Chia dạng đúng của các loại từ?

N

nuthan_mattroi

ý bạn là hỏi về tiếng pháp hay tiếng anh vậy? cái nào thì cũng phải làm nhìu bt để rút kinh nghiệm thôi bạn ạ
 
H

huyenpro167

ừ nói tiếp đi! cách điền danh từ động từ tính từ___________________________________
 
M

matrungduc10c2

Hì...hì...! Mình học Tiếng Anh cũng hên xuj lém...^^! Thử giúp bạn xem sao...:)
Danh từ thì đứng đầu trong câu (chỉ 1 sự vật ,hiện tượng...)
VD : The cat is very lovely...
Còn động từ thì đứng sau danh từ..
VD : I do my homework..
Hok biết có đúng ko nữa...:-/
 
S

seagirl_41119

ừ nói tiếp đi! cách điền danh từ động từ tính từ___________________________________

Quả thực đây là 1 dạng bài khó, thầy giáo mình cũng nói là dạng khó khi đi thi. Đề thi học sinh giỏi của HN năm nào cung có dạng bài này. Để làm đc dạng bài này thì yêu cầu mỗi chúng ta cần có một trường từ vựng tốt và có cách học từ phải khoa học. Vd khi bn bắt gặp một từ mới, bn tra từ điển nghĩa của nó, học nó thì còn phải học các dạng khác của nó. VD ta học từ "action" la danh từ, nghĩa là hành động. Nhưng khi tra từ điển, bn ko đc cứng nhắc mà tra mỗi nó, cần để ý những từ gần đó, vì dạng danh từ, động từ, tính từ, trạng từ ko khác nhau là mấy nên nó ở khá gần nhau, bn cần học từ vựng một cách khoa học để có trường từ vựng tốt.
Kĩ năng thứ 2 bn phải có đó là ngữ pháp tốt. Tại sao à????? Vì ngữ pháp tốt bn đọc câu bn mới hiểu đc chỗ trống đó yêu cầu bn điện danh từ, động từ, tính từ, hay trạng từ????? Đôi khi bn phải tạo phủ định cho tính từ đó = cahcs thêm tiền tố cho nó thì câu mới đúng nghĩa.
Tóm lại, bn cần:
- Có trường từ vựng tốt
- Ngữ pháp nắm chắc

Tốt nhất là nên làm nhiều bài tập để tích luỹ từ vựng, và nên làm lại bài đó sau 1 thời gina ko quá dài để nhớ tốt hơn
Chúc bn thành công!!!
 
G

ginny124

một số bí quyết thêm cho bạn nè
cố nhớ nha :
CWORD FORMATION (tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp)

Đối với bài tập về ngữ vựng như WF (tạo ra 1 từ phái sinh thì 1 từ cho sẵn) nếu vốn từ chúng ta hạn chế thì chúng ta có thể ... "đoán và điền". Đoán bằng cách nào? Bằng cách học sơ qua các tiền tố (tiếp đầu ngữ), hậu tố (tiếp vị ngữ) hoặc các dạng kết hợp trong tiếng Anh. Không chỉ dừng lại ở đoán, chúng ta sẽ có thể tạo ra những từ mới một cách tự tin hơn.


a-
Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.
Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.

-able
Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...
Cách viết:
1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ
2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.
Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.
Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển.

prefer - preferrable
compare - comparable

Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.
Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính

-ability
Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability
Chú ý:
1. unable --> inability, unstable --> instability.
2. dấu nhấn luôn ở ability

-ant
Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động
Cách viết: như -able
Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công
Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.

Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tả
Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi

Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan
Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng)

-ance
Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quan
Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ

anti-
Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"
Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.

ante-
Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau)
Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)

Sino-
Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc"
Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)
Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.

aero-
Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường không"
Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không)

-age
- Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan
- VD: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ)

- Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới. Danh từ này nói đến khoảng lượng
- VD: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng tải tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xe chạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )

agro-
- Trong các từ có nghĩa là "đất" hay "nông nghiệp"
- VD: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học), agrology (thổ nhưỡng học)

-aholic, -oholic
- Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa là "người nghiện"
- VD: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc), shopaholic (người hay mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic (kẻ mọt sách)
- Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, tra từ điển chưa chắc có.

anthrop-
- Trong các từ có nghĩa là "người, con người"
- VD: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- có nghĩa là "tốt, hay, tử tế")

aqua-
- Trong các từ có nghĩa là "nước"
- VD: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh)

arch-
- Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước vị trong giới quý tộc hoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao nhất, có nghĩa là "tổng, đại"
- VD: archbishop (tổng giám mục), archduke (đại công tước), archangel (tổng lãnh thiên thần)

- Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối hóa danh từ đó
- VD: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ số một), arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ ********), arch-exploiter (kẻ bóc lột quá sức)

-archy
- Trong các từ có nghĩa là "sự cai trị" hoặc "chính phủ"
- VD: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ, matr- có nghĩa là "mẹ, mẫu"), patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩa là "cha, phụ")

astr-
- Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi sao" hoặc "không gian"
- VD: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vật lý không gian), astronomy (thiên văn học)


-based
- Cách dùng 1: Kết hợp với danh từ để thành tính từ. Tính từ này diễn tả một sự vật mà thành phần quan trọng và nổi bật là danh từ gốc.
- VD: acid-based powder (bột có thành phần chính là axít), coal-based industrial economy (kinh tế công nghiệp dựa vào khai thác than là chính), market-based (theo thị trường), computer-based TOEFL (TOEFL thi trên máy tính, trái với paper-based là thi trên giấy)

-Cách dùng 2: với danh từ chỉ nơi chốn để tạo tính từ. Tính từ này diễn tả sự việc được tổ chức hoặc xuất xứ từ nơi đó. Tiếng Việt dịch nôm na là "ở..."
- VD: British-based engineering group (nhóm cơ khí ở Anh), home-based industry (nền công nghiệp sản xuất tư gia), Reuters is the London-based news agency (Reuters là 1 hãng thông tấn đặt tại London), ground-based telescopes (kính thiên văn đặt trên mặt đất)

bi-
- Cách dùng 1: Trong các từ có nghĩa là "hai, đôi, song"
- VD: bifocals (kính 2 tròng), bilateral (song phương), bigamy (chế độ song phu hoặc song thê), bilingual (song ngữ)

- Cách dùng 2: kết hợp với 1 tần số thời gian để chỉ ý "bao lâu hai lần"
- VD: , bi-monthly (một tháng 2 lần), bi-weekly (1 tuần 2 lần).
- Ghi chú: biết được nghĩa của bi- giúp ta phân biệt được biannual (1 năm 2 lần) và biennial (2 năm 1 lần)

bio-
- Trong các từ có nghĩa là "sinh vật, đời sống, sự sống" hay "thuộc về sinh học"
- VD: biology (sinh học), antibiotics (thuốc kháng sinh), biochemical (hóa sinh), biochip (con chip sinh học), biography (tiểu sử), symbiotic (cộng sinh, sym- có nghĩa "đồng, cùng")

cardio-

- VD: cardioid (hình tim), cardiac (thuộc về tim), cardiograph (máy điện tâm đồ)

chron-
- Chỉ "thời gian"
- VD: chronicle (sử biên niên), chronic (kinh niên), anachronistic (lỗi thời)

-cide
- Trong các danh từ có nghĩa là "giết"
- VD: homicide (tội giết người), infanticide (tội giết trẻ con), insecticide (thuốc diệt côn trùng), pesticide (thuốc trừ sâu), herbicide (thuốc diệt cỏ), genocide (tội diệt chủng)

circum-
- Có nghĩa "vòng quanh"
- VD: circumspect (thận trọng, gốc spect nghĩa là "nhìn"), circumference (chu vi), circumlocution (sự quanh co)

co-
- Có nghĩa "đồng, cùng"
- VD: co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên), co-exist (cùng tồn tại, tồn tại song song)

counter-
- Với động từ và danh từ. Có nghĩa "phản lại, chống lại, ngược lại"
- VD: counter-attack (phản công), counterstrike (phản công), counter-terrorism (chống khủng bố), counterblow (cú đấm trả), counterfire (bắn trả), counter-productive (phản tác dụng), counter-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ)
- Ghi chú: anti- cũng có nghĩa tương tự nhưng nhẹ hơn. Có người phân biệt anti-terrorism có nghĩa là "chống về quan điểm mà ko làm gì", còn counter-terrorism có nghĩa là "chống đi kèm với hành động (vũ lực chẳng hạn)"


-craft
- Cách dùng 1: với danh từ hoặc hiện tại phân từ để tạo danh từ mới. Danh từ mới này nói về "phương tiện di chuyển"
- VD: aircraft (máy bay), hovercraft (thủy phi cơ), landing-craft (tàu đổ bộ), spacecraft (tàu không gian)

- Cách dùng 2: với danh từ, nghĩa là "khả năng, kỹ năng, kỹ thuật"
- VD: filmcraft (kỹ thuật phim ảnh), bushcraft (kỹ thuật chăm bón cây cảnh), needlecraft (kỹ năng may vá), witchcraft (ma thuật, yêu thuật), woodcraft (tài đi rừng; nghề mộc), statecraft (sự quản lý nhà nước)

cross-
- Cách dùng 1: nghĩa là "xuyên, xuyên suốt, xuyên qua"
- VD: a large cross-national survey (cuộc thăm dò trên cả nước), cross-border (xuyên biên giới), cross-town (xuyên tỉnh thành), cross-country (xuyên miền đồng quê)

- Cách dùng 2: nghĩa là "chéo"
- VD: cross-reference (tra cứu chéo), cross-cultural study (cuộc nghiên cứu về sự tương tác, hòa nhập văn hóa), cross-breed (giống lai chéo)

crypto-
- Nghĩa là "ngầm, bí mật, chưa đuợc biết"
- VD: crypto-coalition (liên quân bí mật), crypto-fascist (tên phát xít bí mật), crypto-democrat (đảng viên đảng Dân chủ ngầm)

-cy
- Cách dùng 1: với tính từ (thường tận cùng là T)--> danh từ liên quan chỉ "tình trạng, trạng thái".
- Cách viết: bỏ T hay TE ở cuối từ gốc trước
- VD: accuracy (sự chính xác), privacy (sự riêng tư), dependency (sự phụ thuộc), infancy (lứa tuổi sơ sanh), proficiency (sự tinh thông), hesitancy (sự do dự)

- Cách dùng 2: với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ "tước hiệu, chức vụ" hay "nghề"
- VD: presidency (chức tổng thống), accountancy (nghề kế toán), piracy (nghề ăn cướp), bureaucracy (sự quan liêu), captaincy (bậc đại úy), candidacy (sự ứng cử)

de-
- CD1: Với động từ --> động từ chỉ hành động đối nghịch lại động từ gốc
- VD: deactivate (vô hiệu hóa), deallocate (từ này trong ngành Tin, ko biết ), decentralize (phân quyền về địa phương), decompress (bung nén), decontaminate (khử nhiễm), decouple (tách ra), de-emphasize (không nhấn mạnh), decolonize (trả lại độc lập), decongest (làm cho lưu thông, hết tắc nghẽn), dehydrate (loại nước)

- CD2: với danh từ --> "xóa bỏ, tẩy trừ"
- VD: debug (tìm và sửa lỗi), defrost (làm tan băng), descale (đánh vẩy), de-skill (coi thường)

deca-
- Nghĩa là "mười, thập"
- VD: decagon (hình thập giác), decahedron (khối thập diện), decametre ( = 10 metres)



-ian
1. Chỉ người làm công việc
- VD: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài), historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician (nhà toán học)
- Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian
2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cách của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"
- CV: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN
- VD: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc Shakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria), Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson)

-iana, -ana
- Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợp vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc"
- VD: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của giai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana (sự trưng bày những tác phẩm của Wellington)
 
G

ginny124

Mấy cái này gặp trong đơn vị đo lường hoài, chắc ai cũng biết --> khỏi nói nữa

demi-
- Nghĩa là "bán, 1 nửa"
- VD: demi-god (nửa người nửa thần), demi-world (nửa thế giới)

derm-
- nghĩa là "da, bì"
- VD: dermal (thuộc da), dermatitis (viêm da), dermatology (khoa da liễu), epidermis (lớp biểu bì, epi có nghĩa là "ở trên, ở bề mặt")

dis-
- Với danh từ (có khi tính từ) hay động từ --> chỉ "sự đối nghịch, trái ngược"
- VD: disconnect, disagree (bất đồng), disallow (ko cho fép), disarm (giải giáp), disband (giải tán), discredit (làm mất uy tín), disprove (phản chứng, bác bỏ), disobey (ko nghe theo), dislike (ko thích), disadvantage (sự bất lợi), disorder (sự lộn xộn), disrespect (sự bất kính), dissimilar (khác nhau)

-dom
- "Tình trạng, trạng thái" (trừu tượng hóa danh từ hoặc tính từ)
- VD: freedom, stardom (giới ngôi sao), princedom (tước hoàng thân), wisdom (sự thông thái), martyrdom (sự tử vì đạo)

dys-
- "khác thường, bệnh hoạn, khó chịu"
- VD: dysfunction (rối loạn), dysentery (bệnh lỵ), dystrophy (sự yếu cơ bắp)

eco-
- Liên quan tới "môi sinh, sinh thái"
- VD: ecology (sinh thái học), ecosystem (hệ sinh thái), ecosphere (sinh quyển), eco-disaster (thảm họa sinh thái)

-ectomy
- Với danh từ chỉ bộ phận cơ thể, thường trong các từ y học, nghĩa là "phẫu thuật cắt bỏ" bộ phận mà danh từ gốc đề cập
- VD: appendectomy (PTCB ruột thừa), splenectomy (PTCB lá lách), tonsillectomy (PTCB amiđan)

-ee
- Với động từ --> danh từ chỉ người nhận hành động đó.
- VD: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên), employee (nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời được bổ nhiệm), examinee (thí sinh)
- Ghi chú:
1. dấu nhấn luôn luôn ở vần EE

2. trái nghĩa với gốc này là ER (người thực hiện hành động), VD: trainer, examiner, interviewer, employer.
3. Với 1 số động từ thì lại có nghĩa là "người thực hiện hành động" (có thấy tếu chưa? ): devotee (người nhiệt tình), returnee (người trở về), retiree (người về hưu), escapee (kẻ đào tẩu), divorcee (người li dị)

em-, en-
- Với danh từ hoặc tính từ --> "làm cho" có đặc tính mà danh hoặc tính từ đó mô tả
- VD: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởng thức), ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa)

-en
- Với tính từ --> động từ, nghĩa là "làm cho"
- VD: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten
- Ghi chú: 1 số từ có cả 2 gốc en- và -en ---> lại tếu nữa
VD: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi)


equi-
- "bằng, bằng nhau"
- VD: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong Hình học)

-ery
- Chỉ "nơi chốn"
- VD: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ), winery (nhà máy rượu)

-ese
- Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từ mà nó kết hợp
- VD: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn phong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)
- Dấu nhấn luôn ở ESE.

-esque
- Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống như phong cách" của danh từ gốc
- VD: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque, picturesque (đẹp như tranh)
- Dấu nhấn luôn ở ESQUE

-ess
- Với danh từ ---> danh từ giống cái
- VD: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ), actress, waitress (nữ hầu bàn)

ex-
- Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"
- VD: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học sinh)

extra-
- CD1: với tính từ --> "rất"
- VD: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất rộng), extra-long

- CD2: "ngoài, ngoại"
- VD: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu), extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân), extra-territorial (ngoài lãnh thổ)

-first
- Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý "theo hướng của bộ phận đó"
- VD: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống, chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)

-fold
1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần
- VD: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)
2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng.
- VD: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ chức mới có 8 phần.)

fore-
- Nghĩa là "trước", "phía trước của"
- VD: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot (chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee (thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)

Franco-
- "Thuộc về Pháp"

-free
- Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần"
- VD: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol), meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự đầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)
- Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đáng lẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tư lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà không có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con (không muốn bị con cái ràng buộc)

-ful
- Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường
- VD: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates (một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)

full-
- "toàn, trọn, hết mức"
- VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year (trọn năm)

geo-
- "đất"
- VD: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý học địa cầu)
-gon
- "góc"
- VD: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác)

-graph
- chỉ ý "vẽ", "thu", "viết
- VD: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)

great-
- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thành viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc).
- VD: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson (cháu cố), great-great-great-great-grandfather (????????)

haem-
- "máu"
- VD: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)


half-
- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ không phải cùng cha và mẹ
- VD: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)

-hand
1. "tay cầm"
- VD: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man held his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào chàng)
2. "người làm"
- VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy), fieldhand (người làm việc trên đồng)

-headed
- với tính từ -> "có đầu óc"
- VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (***), hard-headed (cứng đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)

hetero-
- "khác", trái với "homo"
- VD: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới), heterogeneous (hỗn tạp)

hom-, homo-
- "đồng, cùng"
- VD: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác nghĩa)

-hood
1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."
- VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân), girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ)
2. "tình"
- VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình hàng xóm)

hydr-
- "nước"
- VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ)

hyper-
- "quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-
- VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm), hyperdevoted (quá tận tâm)

hypo-
- "ở dưói"
- VD: hypodermic (dưới da, derm- = da)
-ics
- Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học
- VD: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics (điện tử học)

-ide
- Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học
- VD: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit), oxide (ôxít)

-ify
- Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc.
- VD: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ), intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản hóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)

il-, im-, in-, ir-
- Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc
- CV: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.
- VD: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ, không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient (không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo), impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect (không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm), irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý)

Indo-
- "thuộc về Ấn Độ"

infra-
- "dưới, ở dưới"
- VD: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure (cơ sở hạ tầng)

inter-
1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác
- VD: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau), intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước), interstate (giữa các bang, liên bang)
2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sự liên kết
- VD: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác), interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao đổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau)
-ibility
- Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible
- VD: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)

-ible
- Như -able
- CV: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE -> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS
- VD: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide -> divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible (chấp nhận được)

-ic
- Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng -IST
- VD: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử), diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc quan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic, capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản)
 
G

ginny124

hi vọng vs những cái nì bạn sẽ hiểu hơn và yêu tiếng anh hơn
chúc bạn vui ^^
học tốt nhá ^^
:D
 
D

dam_phuonganh1412

còn đây là kinh nghiệm của tui:
-những V kết thúc bằng -ate -->N thành -ation
-ADJ có đuôi -ful thường trái nghĩa với đuôi -less- eg: careful><careless ( những tính từ này chuyển sang danh từ tương ứng thêm đuôi -ness)
Adj có đuôi -able --> N : -ability (eg : able- ability)
V đuôi -lize -->N tương ứng sẽ có đuôi -lization
Adj đuôi -al --> V sẽ có đuôi -lize
eg: industry - industrial- industrialize- industrialization
Adj kết thúc bằng đuôi -nt--> N sẽ có đuôi -nce
eg: patient- patience
convenient- convenience
V _ct-->N-->ction- Adj:-ctive
eg: interact-interaction-interactive
làm nhiều bài tập thì bạn sẽ thấy có một nhóm từ có cách chuyển đổi giống hoặc tuơng tự nhau, dần dần sẽ thành kĩ năng và nhiều khi có thể dùng phếp tương tự đối với các từ mình chư biết (làm mò:D)
postscript: đọc bài của bạn ginny124 mới thấy còn nhiều cái mình chưa biết quá !
 
M

miss_kool

Bạn ạ , theo mình thì tốt nhất là mỗi khi bạn gặp 1 từ nào đó bạn nên tra từ điển N, V, adv. adj.... của từ đó cũng như giới

từ kèm theo từ đó nếu có. Điều này sẽ tốt hơn rất nhìu nếu như bạn cứ ôm mấy cái qui tắc thêm Ity, cy.. hay gì gì đó để

tạo N , V vv.......và mình nghĩ rằng bạn sẽ k thể nào mà học thuộc đc những qui tắc đó và Các từ trong tỉếng anh rất đa dạng ta và nhìu cái bất qui tắc mà bắt buộc chúng ta phải học thuộc. Tốt nhất để làm đúng dạng này bạn cứ siêng năng làm bài tập , nếu lần 1 bạn quên từ cần điền thì đừng nên từ bỏ hãy làm lại lần 2, ;lần 3 và dần dần bạn sẽ nhớ đc từ đó thôi .
Chúc học tốt^^
 
G

gabby97

Cách chia từ loại

Ai giúp mình làm bài tập này được không? mình đang cần gấp Thank tất cả m.n.
1. Among recognized...., map are rerer than stamps but they have their avid enthusiasts and admierers.(COLLECT)
2.... about the company's future meant that few people wanted to invest money in it.(CERTAIN)
3. A holiday in America can be...cheap. (SURPRISE)
4. Everyone likes him because he has a really good sence of....(HUMOROUS)
5. That was one of the most...situations in my life.( EMBARRASSMENT)
6. In their last summer vacation, they went to rural areas to help handicapped and...children learn to read and write.(ADVANTAGE)
7. There will be totally twenty five...to participate in the game show.( CONTEST)
8. There is a great...of food and medicine in those inderdeveloped African countries.(SHORT)
9...., Vietnamese kids say best wishes to their grandparents and they would given the kids lucky money in red envelopes at Tet.(TRADITION)
10. The hear from the sun is a clean and..source of energy, which can not be used up.(LIMIT)
 
G

gabby97

Giúp mình nữa nhé!!
Tìm và sửa lỗi sai.
1.I don't know when her birthday is, perhaps it's in November, 15 1991.
2. It usually takes her an hour and 45 minutes going to work.
3. she can sings this song in english.
4. My father often watchs TV after dinner. Then he goes to bed.
5. Mr Quang's raincoat is very expensive, isn't he?
6. January have 31 days but there is only 28 days in February.
7. My shirt is red, she is the yellow one.
8. Would you like to going out with us for lunch today?
9. The broken glass was still in the floor.
10. He walked away without to look back
 
G

gabby97

1. I started working for the company one year ago.
I have...
2. It is one hundred years since the birth of D.H Lawrence.
D.H Lawrence...
3. How long have Catherine and Henry been engaged?
When...?
4. I last saw him when i was student.
I haven't...
5. It is ages since Alan visited his parents.
Alan hasn't...
6. The train left before he got to the station.
By the time...
7. The school was founded ten years ago.
It is ten...
8. I haven't gone out a meal for two years.
The last time...
9. "You damage my bicyle, John!" said Margaret.
Margaret accused..
10. "You'd better not lend him any more money, Elizabeth," said John.
John advised...
 
G

gabby97

1. Neil Armstrong was the first man to...foot on the moon.
A.try B. step C. set D.walk
2. Thomas Edison...many new appliances using electricity in 19 th century.
A.invented B.inventing C. invents D. was invented
3.If further riot...the goverment would be foced to use its emergency powers.
A. happen B.hanppes C.hanpped D. would happen
4.New York and Tokyo are two of the most..., popukated cities on the world.
A. greatly B. densely C. variously D. closely
5. It can take up to more than six months to... a man to do this specialized work.
A. raise B. train C.learn D. practise
6. She came to the airport only to find out that she...her passport at home.
A.Would have left b.has left c.was leaving d. had left
7.... they are tropical birds, parrots can live on temperate or even cold weather.
A. Despite B.Even though C. Nevertheless D. But
8. Prices are very...these days.
A. big B. expensive C.increased D. high
9. she is running slowly through the park. She is...
A. walking B. riding C.jogging D. driving
10. The longest movie I have ever seen in this cinema...for three hours.
A.stayed B. got C.lasted D.spent
 
T

thuong0504

1. I started working for the company one year ago.
I have...worked for the company for one year
2. It is one hundred years since the birth of D.H Lawrence.
D.H Lawrence...was born one hundred years ago
3. How long have Catherine and Henry been engaged?
When...did C and H engeged?
4. I last saw him when i was student.
I haven't...seen him since i was student
5. It is ages since Alan visited his parents.
Alan hasn't...visited his parents for ages
6. The train had left before he got to the station.
By the time...he got to the station, the train had left
7. The school was founded ten years ago.
It is ten...years since the school was founded
8. I haven't gone out a meal for two years.
The last time...i went out a meal was two years ago
9. "You damage my bicyle, John!" said Margaret.
Margaret accused John not to damage her bicycle
10. "You'd better not lend him any more money, Elizabeth," said John.
John advised...E not to lend him any more money
 
T

thuong0504

1. Neil Armstrong was the first man to...foot on the moon.
A.try B. step C set D.walk
2. Thomas Edison...many new appliances using electricity in 19 th century.
A.invented B.inventing C. invents D. was invented
3.If further riot...the goverment would be foced to use its emergency powers.
A. happen B.hanppes C.hanpped D. would happen
4.New York and Tokyo are two of the most..., popukated cities on the world.
A. greatly B. densely C. variously D. closely
5. It can take up to more than six months to... a man to do this specialized work.
A. raise B. train C.learn D. practise
6. She came to the airport only to find out that she...her passport at home.
A.Would have left b.has left c.was leaving d. had left
7.... they are tropical birds, parrots can live on temperate or even cold weather.
A. Despite B.Even though C. Nevertheless D. But
8. Prices are very...these days.
A. big B. expensive C.increased D. high
9. she is running slowly through the park. She is...
A. walking B. riding C.jogging D. driving
10. The longest movie I have ever seen in this cinema...for three hours.
A.stayed B. got C.lasted D.spent
 
T

thuong0504

1.I don't know when her birthday is, perhaps it's in November, 15 1991.
dùng với tháng, năm là on
2. It usually takes her an hour and 45 minutes going to work.
cấu trúc: it takes/took time for so to do sometime nên dùng to go
3. she can sings this song in english.
modal verb ( can, could, may, might, should,...) + V_inf nên dùng Sing
4. My father often watchs TV after dinner. Then he goes to bed.
\Rightarrowwatches
5. Mr Quang's raincoat is very expensive, isn't he?
\Rightarrow it
6. January have 31 days but there is only 28 days in February.
has
7. My shirt is red, she is the yellow one.
hers
8. Would you like to going out with us for lunch today?
would you like + to V_inf nên dùng to go
9. The broken glass was still in the floor.
on
10. He walked away without to look back
without doing nên dùng looking
 
G

gabby97

Giúp mình bài chia động từ trong ngoặc theop thì nhé!!
1. That man ( catch)...any fish yet?
2. Without hí help yesterday, I (not finish)...my report on time.
3."I realise I should not have said that".-" That's all right, I (forgiven) ...you.
4. The man who (rescue)... had been in the sea for ten hours.
5. Over the years she ( Collect) ...thousands of stamps.
6. He used to talk to us about all the intersting things he ( do)...in his life.
7. While she ( talk)...on the phone, the children ( start)...fighting and breaking a window.
 
Top Bottom