On the verge/brink/edge/point of Ving: Sắp làm gì, trải nghiệm điều gì (thường là điều xấu), trên bờ vực của ...
Vd: She is on the verge of despair.
-
Cô ấy đang trên bờ vực của sự tuyệt vọng (= Cô ấy rồi sẽ tuyệt vọng)
Be going to V: Sẽ làm 1 việc trong tương lai mà đã có sự chuẩn bị từ trước.
Vd: I'm going to travel to Ha Noi!
-
Tôi sẽ đi đến Hà Nội! (Tôi đã lên kế hoạch từ trước)
Be about to V: Chắc chắn sẽ làm trong tương lai rất gần, nếu không có hành động khác xen vào.
Lưu ý thường chia
quá khứ đơn.
Vd: I was about to watch TV.
-> Tôi dự định sẽ xem TV.
Be to V: Có nhiều cách dùng
: (trang trọng hơn)
- Nói về dự định tương lai.
- Yêu cầu, cầu khiến hoặc đưa ra luật lệ.
- Cho rằng hoặc hỏi ai đó nên làm gì, hay chuyện gì nên xảy ra.
- Hỏi về cách để làm gì đó.