- 28 Tháng năm 2019
- 547
- 234
- 101
- 18
- Thái Nguyên
- HOCMAI FORUM
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Cấu trúc giả định
- Subjunctive structures (cấu trúc giả định) hay Subjunctive mood (thức giả định) được dùng để nói về những tình huống không có thật.
Ví dụ như khi nói về những điều có thể xảy ra, mong muốn xảy ra hoặc nói về những tưởng tượng.
e.g.:
+ I wish I had some cheese. (Tôi ước gì tôi có một ít pho mát.)
+ I insist that you turn off the radio. (Tôi yêu cầu bạn tắt đài đi.)
- Cấu trúc này chỉ dùng với một số động từ, tính từ và một số cụm từ nhất định.
- Động từ trong cấu trúc giả định không được chia theo thì và hòa hợp với chủ ngữ mà được chia theo quy tắc nhất định. Cụ thể như sau:
+ Không có "s" sau động từ chia với ngôi thứ 3 số ít, thay vào đó dùng động từ nguyên thể không to.
e.g.: It is essential that every child have the same educational opportunities. (Mọi trẻ em cần có cơ hội được giáo dục như nhau.)
+ Quá khứ của to be chia là were với tất cả các ngôi. (Trong câu điều kiện loại 2 và câu ước cho hiện tại).
e.g.: I wish it were Sunday. (Tớ ước gì hôm nay là Chủ Nhật.)
+ Động từ chia ở dạng quá khứ nhưng lại nói về hiện tại.
e.g.: It's time we left. (Đã tới lúc chúng ta đi về rồi.)
- Subjunctive structures (cấu trúc giả định) hay Subjunctive mood (thức giả định) được dùng để nói về những tình huống không có thật.
Ví dụ như khi nói về những điều có thể xảy ra, mong muốn xảy ra hoặc nói về những tưởng tượng.
e.g.:
+ I wish I had some cheese. (Tôi ước gì tôi có một ít pho mát.)
+ I insist that you turn off the radio. (Tôi yêu cầu bạn tắt đài đi.)
- Cấu trúc này chỉ dùng với một số động từ, tính từ và một số cụm từ nhất định.
- Động từ trong cấu trúc giả định không được chia theo thì và hòa hợp với chủ ngữ mà được chia theo quy tắc nhất định. Cụ thể như sau:
+ Không có "s" sau động từ chia với ngôi thứ 3 số ít, thay vào đó dùng động từ nguyên thể không to.
e.g.: It is essential that every child have the same educational opportunities. (Mọi trẻ em cần có cơ hội được giáo dục như nhau.)
+ Quá khứ của to be chia là were với tất cả các ngôi. (Trong câu điều kiện loại 2 và câu ước cho hiện tại).
e.g.: I wish it were Sunday. (Tớ ước gì hôm nay là Chủ Nhật.)
+ Động từ chia ở dạng quá khứ nhưng lại nói về hiện tại.
e.g.: It's time we left. (Đã tới lúc chúng ta đi về rồi.)