Ở tờ đầu tiên đã có bạn hỗ trợ, mình giờ chỉ phân tích tờ thứ 2 nhé ^^
Part 2 :
1. can't resist/ help/ stop + Ving : không thể không làm gì, không thể ngừng làm gì
2. refuse to do sth : từ chối làm gì
3. stop nằm sau trạng từ chỉ thời gian nên không thể chia thì tương lai, mà ý của nó là ở tương lai nên ta dùng thì hiện tại để thay thế.
4. be used to Ving : quen với việc gì. Sau ask cần một tân ngữ, mà phía sau chưa có tân ngữ nào nên suy ra đây là câu bị động.
5. Việc mọi người hi vọng điều đó xảy ra ở hiện tại, dựa vào đó mà chia thì. Còn nếu chủ ngữ là everyone thì chia động từ số ít => hopes.
6. Câu bị động đặc biệt : have sth pp (by sb) : Có cái gì được làm gì (bởi ai)
7. Ý của câu là cho tới nay thì lớp đã đạt nhiều tiến bộ => thì HTHT. Make progress : tiến bộ
8. need Ving : cần được làm gì (mang ý nghĩa bị động). Trong câu này thì vườn cần được nhổ cỏ chứ không tự nhổ cỏ được.
had better ('d better) do sth : nên làm gì
9. Sau giới từ là Ving.
Part 3 :
1. be at work : đang làm việc, đang đi làm
2. be under the plough : được dùng để cày cấy, trồng trọt
3. Dựa theo ngữ nghĩa (sau vài tuần...)
4. relax with sth : thư giãn bằng cái gì
5. stand in a queue : đứng xếp hàng
6. at a + adj + speed : với, ở một tốc độ như thế nào
7. Write in ink : Viết bằng mực
8. go out of fashion : lỗi thời
9. get on one's nerves : làm ai khó chịu
10. change into sth : thay đổi thành gì (ở đây là thay đồ đang mặc bằng đồ bơi)
Mình đôi chỗ giải thích khá lằng nhằng, bạn thấy còn khó hiểu thì nói lại nhé ^^ Chúc bạn học tốt ^^