Sự khác nhau của 1 số từ đồng nghĩa

  • Thread starter diarygalaxy_pisces
  • Ngày gửi
  • Replies 3
  • Views 1,707

D

diarygalaxy_pisces

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

He looked very smart in a new suit and shiny black shoes.
Trông anh ấy thật bảnh bao trong bộ quần áo mới và đôi giầy đen bóng lộn.
Không dùng shining/bright
= reflecting light: ánh lên


-It’s a long time since we had a bright day.

Đã lâu rồi chúng ta không có một ngày sang sủa.



Không dùng shinning/shiny



= full of light: đầy ánh sang


-Claudia stands out from the rest like a shining/bright star

Claudia nổi bật lên như ngôi sao sáng giá



Không dùng shiny


= producing light: sáng ngời, chói lọi)
 
Last edited by a moderator:
D

diarygalaxy_pisces

Sự khác nhau của include và contain?

Ai có thể giải thích giúp mình sự khác nhau giữa include và contain không, giải thích cụ thể giúp mình , tks trước.:D:D
 
D

diarygalaxy_pisces

Hope và Expectation

Hope và Expectation

1270467373.nv.jpeg
“Expectation” và “hope” rất khác nhau. Nếu bạn “expect” điều gì xảy ra, bạn có lý do chính đáng để mong đợi điều đó sẽ xảy ra trong thực tế. Còn “hope” thiên về mặt cảm xúc hơn. Bạn “hope” điều gì xảy ra, nghĩa là bạn muốn nó diễn ra như thế nhưng bạn không chắc chắn liệu có chính xác hay không.

  • <LI class=MsoNormal>She is expecting a baby. (= She is pregnant.)
    <LI class=MsoNormal>She is hoping it will be a girl.
    <LI class=MsoNormal>I am expecting John to phone at four o’clock.
  • I hope he has got some good news.
Người ta “expect” cả điều tốt lẫn điều xấu xảy ra, nhưng người ta chỉ hy vọng (hope) những điều tốt đẹp.
Look forward to

Look forward to – mong đợi điều gì đó. Bạn mong chờ điều đó xảy ra , và bạn cảm thấy vui vì điều đó. Dạng động từ thời đơn giản và tiếp diễn thường được dùng với một sự khác biệt nhỏ về nghĩa.
  • He looks/ He is looking forward to his next birthday.
Sau Look forward to không phải là một infinitive mà là động từ dạng –ing:
  • <LI class=MsoNormal>I look forward to meeting you.
  • I look forward to hearing from you.
Grammar notes

Hope for đứng trước tân ngữ trực tiếp
  • <LI class=MsoNormal>We are expecting rain soon.
  • We are hoping for a lot of rain – the garden is very dry.
Sau expecthope có thể là một động từ to-infinitive
  • <LI class=MsoNormal>We expect to spend the summer in France.
  • We hope to see Alice while we are there.
Ta cũng có cấu trúc expect/hope + somebody + to infinitive
  • <LI class=MsoNormal>I expect him to arrive about ten o’ clock.
  • We are hoping for John to come up with some new ideas.
Sau expect hope có thểlà mệnh đề that
  • <LI class=MsoNormal>I expect that she will be here soon.
  • I hope that she will recognize me.
Trước mệnh đề that, người ta thường sử dụng dạng đơn hoặc tiếp diễn của động từ “hope”, và chỉ có một sự khác biệt nhỏ về nghĩa.
  • We hope/ We are hoping (that) you can come and stay with us soon.
Tuy nhiên người ta thường không sử dụng dạng tiếp diễn đối với động từ expect khi nó đứng trước mệnh đề that.
  • I expect that she will be here soon. (không dùng: I am expecting that she …)
Trước động từ infinitive, có thể dùng hopeexpect ở cả dạng đơn giản và tiếp diễn với một chút khác biệt nhỏ.
  • <LI class=MsoNormal>We hope/ We are hoping to get to Canada next weekend.
  • We except/ We are excepting to hear from Lucy today.
Sau I hope, chúng ta thường dùng thì hiện tại mang ý nghĩa tương lai.
  • I hope the bus comes (= will come) soon.
Còn I was hoping lại mang ý chỉ một lời yêu cầu lịch sự.
  • I was hoping you could lend me some money.
I had hoped…: nói về những hy vọng không thành hiện thực.
  • I had hoped that Ann would become a doctor, but she wasn’t good enough at science.
 
T

tranthuha93

Consist of something – to be made of or formed from something (được làm bởi hoặc làm nên bởi một cái gì đó); có nghiã là bao gồm bởi các phần tử khác nhau hoặc là được tạo nên bởi nhiều phần tử khác nhau. Khi dùng consist of thì bạn nên để ý rằng nó ngụ ý cho người nghe/đọc biết được sự cấu tạo của một cái gì đó từ các phần tử khác.
o The team consists of four European and two Americans. (Đội này gồm có bốn người Âu và hai người Mỹ.)
o It’s a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables. (Món này đơn giản để chuẩn bị, nó gồm có chủ yếu là cơm và rau quả.)

· Contain (=HOLD) – to have something inside or include something as a part (có chứa đựng một cái gì đó bên trong hoặc có thêm cái gì đó trong một phần của nó). Khi dùng contain bạn nên hiểu rằng nó có nghiã là chứa đựng cái gì đó. Nghĩ tới ý đồng nghiã của nó như là “giữ lại” hoặc là “giữ ở trong một cái gì đó”. Contain khác với consist of ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm. Như ví dụ cuối ở trên và ở phần này, bạn có thể thấy là “món ăn này gồm có cơm và rau quả” nhưng bạn không thể nói “món ăn này có chứa cơm và rau quả”. Cũng cùng một ý, bạn không thể nào nói “những thức ăn đó gồm có nhiều chất dầu mỡ” thay cho “những thức ăn đó có chứa nhiều chất dầu mỡ”. Để ý là khi bạn nói “những thức ăn đó gồm có nhiều chất dầu mỡ”, người nghe sẽ hiểu ngụ ý của bạn là “thức ăn đó được làm bằng từ những nguyên liệu có nhiều chất dầu mỡ” thay vì “thức ăn đó (không hẳn là tất cả các nguyên liệu được dùng) có chứa nhiều chất dầu mỡ”.
o How much liquid do you think this bottle contains? (Bạn nghĩ cái chai/bình này chứa được bao nhiêu chất lỏng?)
o I’ve lost a file containing a lot of important documents. (Tôi làm mất một công văn chứa đựng rất nhiều giấy tờ quan trọng.)
o Try to avoid foods which contain a lot of fat. (Hãy cố gắng tránh xa những thức ăn có chứa nhiều chất dầu mỡ.)

· Include – to contain something as a part of something else, or to make something part of something else (đưa thêm vào hoặc chứa đựng một cái gì đó như là một phần tử của một cái gì khác, hoặc là làm cho một cái gì đó trở nên một phần của một vật khác). Nếu bạn để ý kỹ thì sẽ thấy là include có nghiã là cộng thêm hoặc mang thêm vào sự cấu trúc hoặc bao gồm của một cái gì khác. Có thể hiểu nôm na hoặc tưởng tượng rằng khi người ta dùng include, nó có nghiã là một cái gì đó thêm vào một cái gì khác đã có sẵn hoặc chưa được chính thức có trong cấu trúc của một cái gì đó. Nếu muốn so sánh với consist of hoặc contain (nếu dùng cho một vật hoặc cái gì đó), include là để nói thêm cho cấu tạo hoặc cấu trúc của consist of hoặc contain trong vật đó. Nếu bạn có thể tưởng tượng thử một cái gì đó có thể dùng consist of hoặc contain (tùy theo ý cần diễn đạt), include chỉ là để diễn tả thêm cho cấu tạo của vật đó hoặc để nói thêm về sự chứa đựng của vật đó chứ không phải là một cấu trúc khác.
o This bill includes tax and service. (Hóa đơn này gồm có luôn tiền thuế và dịch vụ.)
o Your responsibility will include making appointments on my behalf. (Trách nhiệm của bạn sẽ gồm có luôn việc lấy hẹn thay mặt cho tôi.) < Câu này học làm ông/bà chủ được nàh.

search trên mạng đó, hì, :)
 
Top Bottom