Sử dụng dấu phẩy trong tiếng Anh (2)

N

nh0c_kut3_97

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mục đính chính khi đặt dấu phẩy trong tiếng Anh là làm cho các câu trở nên rõ ràng hơn. Trong một câu có quá nhiều hoặc quá ít dấu phẩy đều làm cho người đọc gặp khó khăn trong việc hiểu hết ý của câu. Vì vậy, trong khi viết, bạn nên lưu ý một số quy tắc sau mỗi khi định đặt dấu phẩy trong câu nhé!

1. Dấu phẩy với các số

· Sử dụng dấu phẩy để phân biệt các số hàng nghìn và hàng triệu: ví dụ 3,460,759. Người Việt sử dụng dấu phẩy để phân biệt các chữ số hàng thập phân nhưng người Anh không sử dụng dấu phẩy mà dùng dấu chấm, ví dụ: $3.49.

· Sử dụng dấu phẩy trước năm nếu ngày tháng được ghi rõ ràng trước đó, ví dụ: April 16, 2003.Tuy nhiên không sử dụng dấu phẩy trước năm nếu chỉ có tháng được nói đến trước đó còn ngày thì không, ví dụ: I was born in May 1972. (Tôi sinh vào tháng năm năm 1972).

2. Dấu phẩy sau lời chào

· Sử dụng dấu phẩy nếu tên người được đặt lên đầu câu.

Ví dụ: Greg, can I talk to you for a second? (Greg, tôi có thể nói chuyện với bạn được không?)


· Sử dụng dấu phẩy ở lời chào đầu và cuối thư.

Ví dụ: Dear Francis, (Francis thân mến,); Sincerely, (Thân ái,).


3. Dấu phẩy với tên địa danh

· Sử dụng dấu phẩy giữa các địa danh.
Ví dụ: Hollywood, Ireland is not as famous as Hollywood, California. (Hollywood, Ireland thì không nổi tiếng bằng Hollywood, California).

· Sử dụng dấu phấy giữa các địa danh khi viết địa chỉ. Ví dụ: His address is 46 Baker Street, London, NW 2LK, Great Britain. (Địa chỉ của anh ấy là số 46 đường Baker, London, NW 2LK, Vương quốc Anh).


4. Dấu phẩy với “please”

Sử dụng dấu phẩy nếu “please” đứng ở cuối câu và không sử dụng nếu nó đứng ở đầu câu.

Ví dụ: Hai câu sau đây đều có nghĩa là: “Làm ơn gửi hộ tôi lá thư”:
·Send me a mail, please.
·Please send me a mail.

5. Dấu phẩy với câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi đuôi

· Sử dụng dấu phẩy sau câu trả lời “yes” hoặc “no”

Ví dụ: Yes, I can help you. (Vâng, tôi có thể giúp bạn).

· Sử dụng dấu phẩy trước câu hỏi đuôi.

Ví dụ: You are Scottish, aren’t you? (Bạn là người Scốtlen phải không?)

6. Dấu phẩy với tính từ

Sử dụng dấu phẩy nếu các tính từ trong câu có vai trò quan trọng như nhau và cung cấp cùng một loại thông tin nhưng không sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ nếu chúng có vai trò quan trọng khác nhau hoặc cung cấp các loại thông tin khác nhau.
Ví dụ:
· It was a cold, windy morning. (Đó là một buổi sáng gió lạnh).
· He was a clever young man. (Anh ấy là một người trẻ tuối thông minh).

7. Dấu phẩy với trạng từ

· Sử dụng dấu phẩy sau các trạng từ như: however (tuy nhiên), in fact (thực tế), therefore (vì vậy), nevertheless (mặc dù vậy), moreover (hơn nữa), furthermore (thêm vào đó), still (vẫn), instead (thay vì), too (nếu too có nghĩa là “also” - cũng)

Ví dụ: Therefore, he didn’t say a word. (Vì vậy, anh ấy không nói gì cả).

· Nếu những trạng từ này đứng ở giữa câu, chúng luôn đi kèm với dấu phẩy.

Ví dụ: The thief, however, was very clever. (Tuy nhiên tên trộm rất thông minh).

· Tuy nhiên sau các trạng từ như then, so, yet thì bạn có thể tuỳ chọn có hoặc không có dấu phẩy đi kèm.

Ví dụ: So, she entered the house. / So she entered the house. (Vì thế, cô ấy bước vào trong nhà).

8. Dấu phẩy với các dạng liệt kê

· Sử dụng dấu phẩy để phân biệt các vật khi liệt kê.

Ví dụ: Old McDonald had a pig, a dog, a cow, a horse. (Ông già McDonald có một con lợn, một con chó, một con bò, một con ngựa).

· Trước từ and thì bạn có tuỳ chọn sử dụng hoặc không sử dụng dấu phẩy.

Ví dụ: Old McDonald had a pig, a dog, a cow, and a horse. / Old McDonald had a pig, a dog, a cow and a horse.

Tuy nhiên một khi đã sử dụng các nào thì bạn nên dùng cố định cách đó.

· Không sử dụng dấu phẩy giữa hai vật nếu hai vật đó trong cùng một đơn vị (ví dụ trong cụm “ham and eggs” (trứng đúc thịt) là tên một món ăn thì giữa chúng không được sử dụng dấu phẩy)

Ví dụ: Old McDonald had soup, ham and eggs, and apple pie for dinner. (Ông già McDonald ăn súp, trứng đúc thịt, và một miếng táo trong bữa tối).

· Không sử dụng dấu phẩy nếu tất cả các vật trong khi liệt kê đều được phân cách bởi các từ như and, or, nor, v.v.

Ví dụ:
+ Old McDonald had a pig and a dog and a cow and a horse.
+ Old McDonald had a pig or a dog or a cow or a horse.
+ Old McDonald neither had a pig nor a dog nor a cow nor a horse.

:):)
 
Top Bottom