soạn bài cây tre Việt Nam

H

hiensau99

I- Tác giả
Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam
(Thép Mới)
- Tên khai sinh Hà Văn Lộc bút danh khác là ánh Hồng.
- Ông từng là phó tổng biên tập báo nhân dân, uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn.
- Các tác phẩm và thể loại chính:
+ Thuyết minh phim.
+ Các tập bút kí.

II.Bố cục: 3 phần
+ Phần 1 “Cây tre...chí khí như người”
Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam
+ Phần 2 “ Nhà thơ... của trúc của tre”
Sự gắn bó của cây tre với đời sống con người Việt Nam
+ Phần 3 “ Tre già...dân tộc Việt Nam”
Cây tre với con người Việt Nam trong tương lai

III. Tìm hiểu văn bản.

1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam
- ở đâu tre cũng xanh tốt.
- Dáng mộc mạc, màu nhũn nhặn.
-Thanh cao,giản dị, chí khí như người.
=>(Tính từ, nhân hóa, so sánh)
-> Đẹp bình dị, có sức sống mãnh liệt, nhiều phẩm chất quý báu.

2. Tre gắn bó với con người Việt Nam
a/ Trong đời sống và sản xuất
- Bóng tre trùm lên âu yếm
- Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
- Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
=> Nhân hóa
->Tre: Như một người bạn, một thành viên trong gia đình.

b/ Trong chiến đấu
- Là đồng chí…
- Tre :
+ chống lại
+ xung phong
+ giữ
+ hi sinh
- Tre, anh hùng lao động!
-Tre, anh hùng chiến đấu!
=>Nhân hóa, liệt kê, điệp ngữ
-> Dũng cảm, kiên cường

3/ Cảm nghĩ về cây Tre Việt Nam của tác giả
- là khúc nhạc đồng quê
- còn mãi
- là bóng mát
- là biểu tượng cao quý của dân tộc
=>điệp từ “là”
->khẳng định mối quan hệ
khăng khít giữa cây tre với dân tộc
-> Hình ảnh măng non mọc thẳng => biểu tượng của thế hệ trẻ -tương lai của đất nước-> hình ảnh ẩn dụ
=> Niềm tin tưởng sâu sắc của tác giả vào thế hệ trẻ của dân tộc Việt Nam

 
P

p3b3o_091098

Văn bản :
CÂY TRE VIỆT NAM
( Thép Mới)
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả.
? Quan sát chân dung và nêu vài nét khái quát về tác giả Thép Mới.
(1925 – 1941)
- Tên thật là Hà Văn Lộc, quê Hà Nội.
- Ông viết báo, bút kí, thuyết minh phim.
2. Tác phẩm.
? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời
của văn bản.
Viết năm 1955 – là lời bình cho bộ phim cùng tên.
II. Đọc, tìm hiểu chung.
1 Bố cục
Phần 1: Từ đầu → chí khí như người.
( Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam)
Phần 2: Tiếp→ chung thủy.
(Tre gắn bó với người trong sinh hoạt và lao động)
Phần 3: Tiếp→ chiến đấu.
( Tre gắn bó với người trong chiến đấu)
Phần 4: Còn lại. (Tre mãi là người bạn đồng hành của người dân Việt Nam)
2. Phương thức:
Bài bút kí này vận dụng những phương thức biểu đạt nào ?
Văn bản chia bố cục mấy phần? Nội dung chính của từng phần ?
Miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
III Tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam.
Mở đầu bài viết, tác giả Thép Mới đưa ra nhận định chung về cây tre Việt Nam. Tìm câu văn thể hiện nhận định ấy ?
-Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.
Trong cách giới thiệu này, tác giả đã sử dụng kiểu câu gì và những biện pháp tu từ nào ?
Câu trần thuật đơn có từ “là”, nhân hóa, điệp ngữ.
Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng làm nổi bật mối quan hệ của tre và người như thế nào ?
Sự gắn bó khăng khít, lâu đời.
Quan sát hình ảnh trên và kết hợp với đoạn văn tiếp theo(sgk), em hãy cho biết tác giả giới thiệu tre có những phẩm chất đáng qúy nào ?
2. Cây tre gắn bó với con người.
a. Trong lao động và sinh hoạt.
Cây tre gắn bó với con người trong lao động và cuộc sống hàng ngày như thế nào ?
- Bao bọc xóm làng, cùng làm ăn sinh sống.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa.
- Là niềm vui, sự gắn bó của mọi lứa tuổi.
Những biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong đoạn văn ?
Nhân hóa, liệt kê, thơ, ca dao, thành ngữ.
Những biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng nói lên điều gì của tre với con người?
Làm nổi bật Tre là bạn, là người nhà.
Trong đoạn này, tác giả đã sử dụng hàng loạt từ loại gì và những biện pháp tu từ nào ?
Động từ, nhân hóa, điệp ngữ, liên tưởng.
Những biện pháp nghệ thuật đó, gợi lên hình ảnh cây tre như thế nào trong chiến đấu ?
Nhằm nhấn mạnh sự kiên cường, bất khuất của tre.
b. Trong chiến đấu :
Hãy tìm từ ngữ để minh chứng tre là đồng chí của ta, luôn sát cánh cùng ta đánh giặc ?
Tre là đồng chí :
chống lại, xung phong,giữ,hy sinh,bảo vệ,anh hùng.
3. Tre mãi là người bạn đồng hành của con người.
Phần cuối như một bản nhạc đồng quê nhẹ nhàng, trầm lắng. Nhạc cụ nào gợi âm thanh đó ?
Vậy khúc nhạc đó mang đến nét đẹp gì cho quê hương đất nước ?
Nét đẹp văn hóa.
- Búp măng non:
- Nhạc của trúc, của tre là khúc nhạc đồng quê, tâm tình.
4.Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam.
Quan sát hình ảnh búp măng non trên huy hiệu, cho biết hình ảnh đó có ý nghĩa gì ?
biểu tượng.
của thế hệ trẻ
Từ đó, em có suy nghĩ gì về cây tre trong hiện tại và tương lai ?
Tre gắn bó với người đời đời, kiếp kiếp.
Ba câu cuối văn bản muốn khẳng định điều gì về cây tre Việt Nam ?
Tre là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam.
IV. Tổng kết.
Văn bản này đã bồi đắp cho em tình cảm gì ?
Em học được gì trong cách viết văn của tác giả ?
Yêu quý, tự hào về con người, dân tộc, cây tre Việt Nam.
Tình cảm chân thành, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, dẫn thơ, ca dao, lời văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, kết hợp nhiều phương thức biểu đạt
NGHỆ THUẬT
ẩn dụ,so sánh, hoán dụ
Lời văn giàu hìnhảnh, giàunhạc điệu
Vẻ đẹp bình dịvà nhiềuphẩm chất quýbáu
NOI DUNG
Là ngườibạn thânthiết, gắn bó với con ngườiViệt Nam
 
D

duc_2605

KÍNH CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu vài nét về nghệ thuật và ý nghĩa trong văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân.
2. Trắc nghiệm: Cảnh mặt trời mọc trên biển trong văn bản Cô Tô của nhà văn Nguyễn Tuân là một bức tranh như thế nào?

A: Duyên dáng và mềm mại.
B: Rực rỡ và tráng lệ.
C: Dịu dàng và bình lặng.
D: Hùng vĩ và lẫm liệt.
- Nghệ thuật: Khắc họa hình tượng tinh tế,độc đáo, chính xác. Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.
- Ý nghĩa: Bài văn cho thấy vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trên vùng đảo. Đồng thời thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với quê hương
KHỞI ĐỘNG
Quan sát tranh và nghe đoạn nhạc( 3 câu), em hãy cho biết sự vật được giới thiệu là cây gì?
Tiết 109: Văn bản
CÂY TRE VIỆT NAM
Thép Mới
A/ Tìm hiểu chung:

Xem tranh, dựa vào chú thích, nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
Em hãy đọc văn bản , chú thích dấu “*” và số “4,11”
I/ Tác giả, tác phẩm:
- Tên khai sinh là Hà Văn Lộc (1928-1991) ở Hà Nội. Ông viết báo, bút ký, thuyết minh phim.
Tác phẩm là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan.
Thể loại: Bút ký
Phương thức biểu đạt: Thuyết minh, biểu cảm.
III/ Bố cục:
Thép Mới
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
II/ Đọc và tìm hiểu từ khó:
Bố cục chia làm 4 đoạn:
- “Từ đầu...như người”: Giới thiệu phẩm chất và vị trí của cây tre Việt Nam.
- “Tiếp theo...chung thủy” Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và lao động.
- “ Tiếp...chiến đấu”: Tre gắn bó với người trong chiến đấu.
- Phần còn lại: Tre là người bạn của con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai.
(Xem sách giáo khoa)
Hãy nêu bố cục văn bản?
A/ Tìm hiểu chung:



B Tìm hiểu chi tiết:
I- Nội dung:
1/Giới thiệu cây tre Việt Nam:
Xem hình và nêu nội dung đoạn 1?
Tác giả giới thiệu cây tre qua những chi tiết nào?
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Thép Mới
I/ Tác giả, tác phẩm:
II/ Đọc và tìm hiểu từ khó:
III/ Bố cục:
Măng mọc thẳng, dáng mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn
Vào đâu cũng sống, ở đâu cũng xanh tốt, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
thanh cao, giản dị, chí khí như người
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Em nhận xét cách dùng từ của tác giả?
Qua đó cho em hiểu được gì về hình ảnh cây tre và ý nghĩa tượng trưng của nó?
A Tìm hiểu chung:
I/ Tác giả, tác phẩm:
III/ Bố cục:
II/ Đọc và tìm hiểu từ khó:
B/ Tìm hiểu chi tiết:
I/ Nội dung:
1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam:
Gợi tả vẻ đẹp đơn sơ, sức sống mãnh liệt khỏe khoắn của tre cũng chính là của con người Việt Nam.
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Em hãy nhắc lại nội dung đoạn 2 và 3.
2. Mối quan hệ giữa tre với người:
Trong sinh hoạt và lao động:
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Chi tiết nào thể hiện sự gắn bó giữa tre với người trong lao động và đời sống hằng ngày?
Giáo viên giới thiệu tranh cho học sinh xem
Cối xay tre
Điếu cày
Tre làm giàn bầu
Bóng tre trùm âu yếm
Giường tre
Nôi tre
Que chuyền
Tre nứa
Dựng nhà
-Đời sống:
+ “Bóng tre trùm lên âu yếm làng. Dưới bóng tre...người dân cày dựng nhà, dựng cửa...
Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. chơi que chuyền,hút điếu cày tre...nằm trong chiếc nôi tre, giường tre.
Tre với người sống có nhau, chết có nhau chung thủy.
- Trong lao động:
+ Tre là cánh tay của người nông dân.
+ Tre vẫn còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay.. . Tre là người nhà Giang chẻ lạt buộc mềm như ... Lạt này gói bánh chưng xanh...”

Chú ý phần gạch chân: Hãy cho biết câu nào quan trọng nhất? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi diễn tả mối quan hệ giữa tre với người trong sinh hoạt và lao động?
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Nêu tác dụng của phép nhân hóa và cách viết của tác giả? Em có thể đọc câu ca dao nói về công dụng của tre mà em biết?
* Tre là phương tiện lao động, là người bạn của nhân dân Việt Nam
2/ Mối quan hệ giữa tre với người:
a/ Trong lao động và đời sống hằng ngày:
Để thuyết minh cho sự gắn bó của tre với con trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc, tác giả đã dùng những hình ảnh nào?
b/ Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc:

Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc...Buổi đầu... tre là vũ khí, ngọn tầm vông dựng Thành đồng tổ quốc, cái chông tre sông Hồng...
Gậy tre chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
Em có nhận xét gì về cách sử dụng nghệ thuật thể hiện phẩm chất của tre? Qua đó em hiểu được Cây tre Việt Nam như thế nào trong chiến đấu?
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
2/ Mối quan hệ giữa tre với người:
a/ Trong lao động và đời sống hằng ngày:
* Tre rất gần gũi, thân thuộc.
b/ Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc:


* Tre là đồng chí, đồng đội của ta. Tre sát cánh và sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc .
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Đố các em: Trong những truyền thuyết đã học, truyền thuyết nào đã sử dụng tre để đánh giặc?
Quan sát tranh, em hãy cho biết ngoài mối quan hệ với người về lao động, đời sống hằng ngày, chiến đấu, tre còn gắn bó với con người ở phương diện nào?
c/ Trong đời sống tinh thần:
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”

Diều tre
Cọc tre
Ống sáo
Em đã quan sát hình ảnh minh họa, hãy cho biết trong đời sống tinh thần của con người tre có vai trò gì?
Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
...khóm tre làng man mác, khúc nhạc đồng quê
...gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre...
Liên hệ mở rộng: Ống tiêu, khèn...
- Câu ngắn, cấu trúc như thơ, âm thanh rung lên man mác
- Là âm nhạc của làng quê
=> Là cái phần lãng mạn của sự sống con người ở làng quê Việt Nam
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”

2/ Mối quan hệ giữa tre với người:
a/ Trong lao động và đời sống hằng ngày:
b/ Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc:
c/ Trong đời sống tinh thần:

* Nhạc của tre là phần lãng mạn của cuộc sống con người ở làng quê Việt Nam.
Tuổi thơ em có những kỉ niệm nào bên lũy tre làng, hãy kể lại kỉ niệm ấn tượng cho các bạn cùng nghe.
Thép Mới
Qua phần 2 em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa tre với người?
=> Cây tre luôn sát cánh với con người trong mọi thời gian và hoàn cảnh
3. Cây tre trên con đường đi tới tương lai:
Đọc thầm đoạn cuối, thảo luận: Trong xã hội ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại thì liệu cây tre có còn gắn bó mật thiết với người dân Việt Nam nữa không? Vì sao?
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Thảo luận:
Thời gian:
1 phút
Cây tre
Hiện tại:
Tre là bạn thân của nông dân, của nhân dân... =>Gắn bó mật thiết với người
Tương lai: Cây tre mang đức tính của người hiền
=> Bạn đồng hành, tượng trưng cho dân tộc
Xem hình em suy nghĩ gì về câu thành ngữ: “Tre già măng mọc”?
Sử dụng phép ẩn dụ, câu thành ngữ “Tre già măng mọc” có ý nghĩa là: Lớp trước già đi, có lớp sau kế tục thay thế. Thế hệ trẻ hôm nay là tương lai của đất nước mai sau.
Em cảm nhận được gì về tre và cảm xúc của tác giả?
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
2. Mối quan hệ giữa tre với người:
A Tìm hiểu chung:
I/ Tác giả, tác phẩm:
III Bố cục:
II/ Đọc và tìm hiểu từ khó:
B/ Tìm hiểu chi tiết:
I Nội dung:
1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam:
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
3/ Cây tre trên con đường đi tới tương lai:
* Cây tre là bạn đồng hành, là tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.
II/ Nghệ thuật:
Nêu nét nghệ thuật cơ bản của văn bản?
Kết hợp chính luận và trữ tình.
Xây dựng hình ảnh phong phú, tượng trưng.
Lời văn giàu nhạc điệu, biểu cảm cao.
So sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
Với những nét nghệ thuật đó, giúp em cảm nhận được những gì về cây tre và tác giả qua văn bản này?
III/ Ý nghĩa văn bản:
Văn bản cho thấy vẻ đẹp, sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta.
Tác giả có hiểu biết, có tình cảm sâu nặng, niềm tin, tự hào về cây tre.
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
C/ Luyện tập:
Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về tre?
I/ BT1:
- Tre già măng mọc.
- Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt, nhớ ông bà bấy nhiêu.
- Truyện cổ tích: Cây tre trăm đốt.
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Ở địa phương hay ở trường em, sử dụng tre để sinh hoạt khi nào?
II/ BT2:
* Cắm trại, trung thu
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Tại sao tác giả lấy nhan đề là “Cây tre Việt Nam” mà không lấy nhan đề là “ Cây tre”?
Củng cố:
Hướng dẫn tự học:
- Đọc thêm bài: “Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy trang 100 SGK Ngữ văn lớp 6/T1.Bài: “Cây tre Việt Nam” của Nguyễn Tuân( tuyển tập)-Tư liệu Ngữ Văn 6 trang194.
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc.
- Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam.
- Chuẩn bị bài mới: “Câu trần thuật đơn”.
Tiết 109: Văn bản
“CÂY TRE VIỆT NAM”
Tiết 109: Văn bản:
CÂY TRE VIỆT NAM
Thép Mới
KÍNH CHÀO TẠM BIỆT THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
nguồn:net
 
D

duc_2605

chào bạn hiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii iiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii iiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii, bạn học ở đâu:);):D:D
 
Top Bottom