Các hệ cơ quan | Lớp cá | Lớp lưỡng cư | Lớp bò sát | Lớp chim | Lớp thú |
Tiêu hóa | - Hệ tiêu hóa đã phân hóa
- Ống tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
-Tuyến tiêu hóa:
+ Tuyến gan-> dịch mật
+ Tuyến ruột-> dịch ruột
- Ống hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng | Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi
- Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan-mật lớn, có tuyến tụy | Ống tiêu hóa phân hóa, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước | - Hệ tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa
- Tốc độ tiêu hóa cao | -Bộ răng phân hóa: răng cửa sắc, thường xuyên mọc dài ra, không có răng nanh, răng hàm kiểu nghiền
- Ruột dài, manh tràng lớn (ruột tịt) là nơi tiêu hóa xenlulôxơ |
Hô hấp | - Cá hô hấp bằng mang nhờ các lá mang nhỏ là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu giúp cá trao đổi khí | - Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
- Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp | Hô hấp bằng phổi. Phổi có nhiều vách ngăn | - Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc
- Có 9 túi khí thông với phổi làm cho bề mặt trao đổi khí rất rộng | Phổi lớn, gồm nhiều túi phổi. Bao quanh là mạng lưới mao mạch dày đặc giúp sự trao đổi khí dễ dàng |
Thần kinh | - Hệ thần kinh hình ống gồm não, tủy sống và các dây thần kinh.
- Bộ não đã phân hóa, trong đó thùy khứu giác và thùy vị giác và tiểu não phát triển hơn cả. | - Não trước, thùy thị giác phát triển
- Tiểu não kém phát triển
- Hành tủy
- Tủy sống | Bộ não gồm 5 phần, có não trước và tiểu não phát triển | Có bộ não phát triển hơn bò sát | Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến hoạt động phong phú và phức tạp ở thỏ |
Tuần hoàn | - Hệ tuần hoàn của cá là hệ tuần hoàn kín.
- Tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất)
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Máu lưu thông theo một chiều từ tâm nhĩ qua tâm thất | - Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim 3 ngăn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha | Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Tâm thất có vách ngăn hụt
- Máu lưu thông theo 2 vòng tuần hoàn
- Máu đi nuôi cô thể là máu pha | - Tim 4 ngăn chia làm 2 nửa riêng biệt ( 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ). Nửa trái luôn luôn chứa máu đỏ tươi, nửa phải luôn luôn chứa máu đỏ thẫm
- Máu lưu thông trong cơ thể theo 2 vòng tuần hoàn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi | - Tim 4 ngăn
- Máu lưu thông theo 2 vòng tuần hoàn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi |
Bài tiết | Thận giữa của cá làm nhiệm vụ bài tiết, lọc từ máu các chất không cần thiết thải ra ngoài | Thận vẫn là thận giữa giống cá
- Có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước khi thải qua lỗ huyệt | Có thận sau, có khả năng hấp thụ lại nước
- Nước tiểu đặc | Thận sau có khả năng hấp thu lại nước nhưng không có bóng đái | - Hệ bài tiết gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ
- Thận làm nhiệm vụ lọc máu, thải các chất độc hại qua nước tiểu |
Sinh sản | - Cá cái đẻ trứng với số lượng rất lớn
- Thụ tinh ngoài cơ thể mẹ
-Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi | - Ếch đực không có cơ quan giao phối
- Ếch cái đẻ trứng
- Thụ tinh ngoài | - Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
- Trứng phát triển trực tiếp thành con | - Con đực có một đôi tinh hoàn và 2 ống dẫn tinh
- Con cái chỉ có một buồng trứng và 1 ống trứng bên trái | - Thụ tinh trong. Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Hiện tượng đẻ con có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh
- Con mới sinh non, yếu, được nuôi bằng sữa mẹ |