[Sinh12] hocmai.sinhhoc giúp em với

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP NHƯNG BỐ MẸ CÓ KIỂU GEN KHÁC NHAU, LÀM SAO ĐÂY?

1/ Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 2 alen lặn
A.1/32 B.5/32 C.5/16* D.0

2/Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 4 alen lặn
A.1/32 B.5/32* C.5/16 D.0

3/Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 3 alen lặn
A.1/32 B.5/32 C.5/16* D.0

4/Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 5 alen lặn
A.1/32* B.5/32 C.5/16 D.0

 
N

ngobaochauvodich

Câu 2:Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ NST được kí hiệu là 44A + XY.Khi tế bào này giảm phân các cặp NST thường phân li bình thường, cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A.22A và 22A + XX
B.22A + X và 22A+YY
C. 22A + XX và 22A+YY
D. 22A + XY và 22A
 
N

ngobaochauvodich

Hàm lượng ADN trong 1 tế bào sinh dưỡng là 2pg (picrogam).Trong trường hợp phân chia bình thường hàm lượng ADN nhân của tế bào TỨ bội ở kì cuối 1 của giảm phân là bao nhiêu?
A.1pg B.2pg C.4pg D.8pg

Hàm lượng ADN trong 1 tế bào sinh dưỡng là 2pg (picrogam).Trong trường hợp phân chia bình thường hàm lượng ADN nhân của tế bào TỨ bội ở kì cuối 2 của giảm phân là bao nhiêu?
A.1pg B.2pg C.4pg D.8pg
 
C

canhcutndk16a.

Hàm lượng ADN trong 1 tế bào sinh dưỡng là 2pg (picrogam).Trong trường hợp phân chia bình thường hàm lượng ADN nhân của tế bào TỨ bội ở kì cuối 1 của giảm phân là bao nhiêu?
A.1pg B.2pg C.4pg D.8pg
[TEX]4n=2.2n=2.2=4[/TEX]:))
Hàm lượng ADN trong 1 tế bào sinh dưỡng là 2pg (picrogam).Trong trường hợp phân chia bình thường hàm lượng ADN nhân của tế bào TỨ bội ở kì cuối 2 của giảm phân là bao nhiêu?
A.1pg B.2pg C.4pg D.8pg
Ở kì cuối của GP 2 của 4n là 2n ( bộ NST giảm đi 1 nửa) \Rightarrow2pg
 
K

kienthuc.

Mình xin góp ý!

Câu 2:Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ NST được kí hiệu là 44A + XY.Khi tế bào này giảm phân các cặp NST thường phân li bình thường, cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A.22A và 22A + XX
B.22A + X và 22A+YY
C. 22A + XX và 22A+YY
D. 22A + XY và 22A
Mình xin trình bày bài giải của mình như sau:
TB ban đầu: [TEX](44A + XY)[/TEX]

Bước qua kì trung gian TB có: [TEX](44AA + XXYY)[/TEX]

Giảm phân I: [TEX]44A <---> 44A[/TEX] + [TEX]XXYY <---> 0[/TEX] ( Cặp NST giới tính rối loạn không phân li trong GP I, [TEX]XXYY[/TEX] đi về 1 cực của TB ).

[TEX]==>[/TEX] Sau GP I hình thành nên 2TB con [TEX](44A + XXYY)[/TEX] Và [TEX](44A + 0)[/TEX]

Giảm phân II: [TEX]2gt[/TEX] [TEX](22A + XY)[/TEX] Và [TEX]2gt[/TEX] [TEX](22A + 0)[/TEX].
Vậy cuối giảm phân II ta sẽ nhận được 2 loại gt: [TEX](22A + XY)[/TEX] Và [TEX](22A + 0)[/TEX].
Vậy, D là đúng với cách trình bày của mình!
Rất mong mọi người góp ý!
 
H

hocmai.sinhhoc

1/ Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 2 alen lặn
A.1/32 B.5/32 C.5/16* D.0
Trả lời:
Chào em!
Hocmai.vn xin lỗi vì giờ mới đọc bài viết của em. Bài này có thể giải như sau:
Ở đây giả sử cơ thể đem lai có kiểu gen: AaBbCc x AABbCc.
Các Kiểu gen đời con chứa 2 alen lặn là:
+ AaBbDD = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16
+ AAbbDD = 1/2 x 1/4 x 1/4 = 1/32
+ AABBdd = 1/2 x 1/4 x 1/4 = 1/32
+ AaBBDd = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
+ AABbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
Vậy tỉ lệ đời con có chứa 2 alen lặn là: 1/16 + 1/32 + 1/32 + 1/16 + 1/8 = 10/32 = 5/16
Các câu sau em có thể làm tương tự nhé!
 
K

kienthuc.

TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP NHƯNG BỐ MẸ CÓ KIỂU GEN KHÁC NHAU, LÀM SAO ĐÂY?

1/ Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 2 alen lặn
A.1/32 B.5/32 C.5/16* D.0
Cách làm cổ điển và dễ hiểu nhất đối với dạng bài tập này chính là dựa vào phép lai viết ra đời con lai và chọn ra KG thỏa đề bài sau đó tiến hành tính tỉ lệ của chúng!

Ở đây mình xin trình bày 1 cách làm khác thế này:

KG chứa 2 alen lặn là bao gồm 2 dạng KG sau:
( 2 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội ) [TEX]+ [/TEX] ( 1 cặp đồng hợp lặn, 2 cặp đồng hợp trội ) [TEX]=[/TEX] [TEX]([/TEX] [TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]\frac{1}{2}[/TEX] [TEX]+[/TEX] [TEX]\frac{2}{16}[/TEX][TEX])[/TEX] [TEX]+[/TEX] [TEX]([/TEX] [TEX]\frac{1}{16}[/TEX] [TEX])[/TEX] [TEX]=[/TEX] [TEX]\frac{5}{16}[/TEX].

2/Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 4 alen lặn
A.1/32 B.5/32* C.5/16 D.0
KG chứa 4 alen lặn bao gồm 2 dạng KG:
( 2 cặp đồng hợp lặn, 1 cặp đồng hợp trội ) [TEX]+ [/TEX] ( 1 cặp đồng hợp lặn, 2 cặp dị hợp ) [TEX]=[/TEX] [TEX]([/TEX] [TEX]\frac{1}{32}[/TEX] [TEX])[/TEX] [TEX]+[/TEX] [TEX]([/TEX] [TEX]\frac{1}{8}[/TEX] [TEX])[/TEX] [TEX]=[/TEX] [TEX]\frac{5}{32}[/TEX].
3/Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 3 alen lặn
A.1/32 B.5/32 C.5/16* D.0

KG chứa 3 alen lặn bao gồm 2 dạng KG:
( 1 cặp đồng hợp lặn, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp ) [TEX]+ [/TEX] ( 3 cặp dị hợp ) [TEX]= [/TEX] [TEX]([/TEX] [TEX]\frac{3}{16}[/TEX][TEX])[/TEX] [TEX]+ [/TEX] [TEX]( [/TEX] [TEX]\frac{1}{8}[/TEX] [TEX] )[/TEX][TEX]=[/TEX] [TEX]\frac{5}{16}[/TEX].
4/Ở một loài thực vật có chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbCc tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ them 1 alen trội chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp, đồng hợp trội 1 cặp. Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 5 alen lặn
A.1/32* B.5/32 C.5/16 D.0

KG chứa 5 alen lặn chỉ có 1 KG duy nhất:
aabbdD [TEX]=> [/TEX] [TEX]\frac{1}{4}[/TEX].[TEX]\frac{1}{4}[/TEX].[TEX]\frac{1}{2}[/TEX] [TEX]=[/TEX] [TEX]\frac{1}{32}[/TEX].

Rất mong mọi người góp ý! Cảm ơn rất nhiều!
 
Top Bottom