[sinh 8]xin đề kt học kì môn sinh lớp 8

A

anhbez9

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

bạn nào học lớp 8 đã kiểm tra hk môn sinh post đề lên cho minh tham khao với(nhớ phải là đề lớp chọn,nếu bạn có thêm một số đề môn khác cung post len tÝ nhé).đưa ra cách làm càng tốt:p thank nhiều

Chú ý cách đặt tiêu đề :[sinh +lớp].
thân!
 
Last edited by a moderator:
3

3820266phamtrinh

I.Trắc nghiệm
1.Thành phần có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
A.Chất tế bào
B.Nhân tế bào
C.Lưới nội chất
D.Màng sinh chất
2.Đ ường lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh rồi đến cơ quan phản ứng được gọi là:
A.Phản xạ
B.Vòng phản xạ
C.Cung phản xạ
D.Phản ứng
3.Một cung phản xạ gồm mấy thành phần
A.2
B,3
C.4
D.5
4.Xương có tính đàn hồi và rắn chắc nhờ:
A.Xương có cấu trúc hình ống
B.Xương có sự kết hợp giữa muối khoáng và cốt giao
C.Xương có các chất hữu cơ
D.Xương có sụn bọc ở hai đầu
5.Tại sao trong khi ngồi học ta phải ngồi ngay ngắn để :
A.Máu lên não nhiều
B.Chân không mỏi
C.Không cong vẹo cột sống
D.Học mau thuộc bài
6.Gặp người gãy xương ta phải làm gì:
A.Nắn lại chỗ xương bị gãy
B.Chở ngay đến bệnh viện
C.Tiến hành sơ cứu
D.Đặt nạn nhân nằm yên
7.Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ :
A.Sức đẩy do tim và sự co dãn của động mạch
B.Cấu trúc của tim
C.Vận động mạch
D.Sức ép của động mạch
8.Trong mỗi chu kì co dãn của tim, thời gian tim nghỉ ngơi hoàn toàn là:
A.0,1 giây
B.0,3 giây
C.0,4 giây
D.0,8 giây
9.Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi
A.Thở sâu và tăng nhịp thở
B.Tăng nhịp thở
C.Thở bình thường
D.Thở sâu và giảm nhịp thở
10.Thức ăn hoàn toàn được tiêu hoá ở
A.Ruột già
B.Miệng
C.Dạ dày
D.Ruột non
II.Tự luận
1.Vẽ sơ đồ truyền màu và nêu nguyên tắn truyền máu
2.Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào ?
3.Giải thích câu thành ngữ "Nhai kĩ lo lâu"
 
S

sasani

Theo chị thì nên tập trung vào phần kiến thức trọng tâm rồi chú ý mấy câu hỏi khó liên quan đến thực tiễn. Đó là cách mà em nhận được lợi thế hơn. Trả lời tát cả các câu hỏi SGK phía cuối bài và câu hỏi lệnh tốt (đừng coi lý thuyết nha) sẽ giúp mình sẵn sàng tâm lý. Xem lại bài KT đi nhá.

Câu 1 : Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin
ở cột A (1,5đ)
Các cơ quan (A)

Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B)

1. Màng xương
2. Mô xương cứng
3. Tủy xương
4. Mạch máu
5. Sụn đầu xương
6. Sụn tăng trưởng

a. Nuôi dưỡng xương
b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em,
chứa tủy vàng ở người lớn
c. Giúp cho xương dài ra
d. Giúp cho xương lớn lên về chiều ngang
e. Làm giảm ma sát trong khớp xương
g. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
f. Phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ

Câu 2: Hãy chon phương án trả lời mà em cho là đúng rồi ghi vào bài làm :(2đ)
1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:
A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng
B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng
C. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ
D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ
2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:
A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng
B. Xương có tủy xương và muối khoáng
C. Xương có chất hữu cơ và có màng xương
D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ
3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:
A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều
B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.
C. Do lượng cacbonic quá cao
D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ
4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:
A.Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch
B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim
C. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim
D. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch
5. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là
A. Động mạch.
B. Tĩnh mạch.
C. Mao mạch.
D. Mạch bạch huyết
6. Vai trò của khoang xương trẻ em là:
A. Giúp xương dài ra
B. Giúp xương lớn lên về chiều ngang
C. Chứa tủy đỏ
D. Nuôi dưỡng xương
7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất phải.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tâm thất trái.
8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở
A. Khoang miệng.
B. Ruột non
C. Dạ dày
D. Ruột già
II. Tự luận (6,5 điểm)
Câu 1: Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó. (1đ)
Câu 2: Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim.(1,5đ)
Câu 3: Trình bày vai trò của gan.(1đ)
Câu 4: Trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ. (3 đ)



Đề 2

Câu 1: Hãy chọn phương án phương án trả lời mà em cho là đúng rôồi ghi vào bài làm (2đ)
1. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thu chủ yếu ở
A. Khoang miệng.
B. Ruột non
C. Dạ dày
D. Ruột già
2. Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Máu, nước mô và bạch cầu.
B. Máu, nước mô và bạch huyết.
C. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể.
D. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.
3. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất phải.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tâm thất trái.
4. Trong hệ thống tuần hoàn máu lọai mạch quan trong nhất là
A. Động mạch.
B. Tĩnh mạch.
C. Mao mạch.
 
T

thongoc_97977

Tự luận e nhá!

Đề bài
Câu 1: Nêu các chức năng của da và các đặc điểm của da giúp da thực hiện các chức năng đóa?
Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể
- Tiếp nhận kích thích
- Điều hòa thân nhiệt
- Ngoài ra da và các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
Đặc điểm:
- Da gồm 3 lớp
* Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.
* Lớp bì: các sợi mô liên kết, các bộ phận khác.
* Lớp mỡ dưới da: Các tế bào mỡ.
Câu 2: Những tác nhân gây hại đến hệ bài tiết và các biện pháp khắc phục ?
*Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết:
- Vi khuẩn gây bệnh.
- Chất độc có trong thức ăn.
- Khẩu phần thức ăn không hợp lí.
*Biện pháp khắc phục:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Đi tiểu đúng lúc.
Câu 3: Nêu cấu tạo của hệ thần kinh
Hệ thần kinh gồm:
- Tế bào thần kinh.
- Nơron
câu 4: Phân biệt phản xạ có điêu kiện và phản xạ vô điều kiện
* Phản xạ có điều kiện:
- Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định.
- Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện.
- Mang tính cá nhân, không di truyền.
- Số lượng vô hạn.
- Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời.
* Phản xạ không có điều kiện:
- Tự nhiên, bẩm sinh mà có.
- Không dễ bị mất đi.
- Mang tính chủng thể, di truyền.
- Số lượng có hạn.
- Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản.
- Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được gọi là những bản năng.

thân!
-------------------------------------
 
Top Bottom