[Sinh 7] ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ SINH 7

R

robinn

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Dưới đây là một số câu hỏi ôn thi học kì 2 của trường mình :D mọi người vào tham khảo nhé :D


Câu 1 : Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và ý nghĩa thích nghi từng đặc điểm của ếch đồng, thằn lằn bong, chim bồ câu, thỏ đại diện của các lớp động vật có xương sống thích nghi với điều kiện sống .
*Ếch đồng : - Ếch đồng có các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước như:
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước : giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu,mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi : giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khi ở dưới nước,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí : giúp giảm ma sát khi bơi,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ : giúp nhìn tinh,nghe rõ,thích nghi với đời sống ở cạn.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt : giúp dễ cử động,thích nghi với đời sống ở cạn.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón,giống chân vịt : để bơi,thích nghi với đời sống ở nước.
*Thằn lằn bóng : - Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn như :
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc : ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
+ Có cổ dài : phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt : Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu : Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
+ Thân dài, đuôi rất dài : Động lực chính của sự di chuyển.
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt : Tham gia di chuyển trên cạn.
*Chim bồ câu : +Thân hình thoi : Giảm sức cản của không khí khi bay .
+ Chi trước : Cánh chim : Quạt gió ( động lực của sự bay ),cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau,có vuốt : Giúp chim bám chặt vào cành cây sau khi hạ cánh.
+ Lông ống,có các sợi lông làm thành phiến mỏng : Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng .
+ Lông tơ, có các sợi long mỏng làm thành chùm lông xốp : giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ .
+ Mỏ sừng bao lấy hàm,không có răng : làm đầu chim nhẹ .
+ Cổ dài , khớp đầu với thân : phát huy tác dụng của giác quan,bắt mồi,rỉa lông.
+ Các đốt sống cổ khớp nhau : vận động của đầu linh hoạt .
+ Xương mỏ ác có mấu lưỡi hái : là nơi bám của cơ ngực vận động cánh .
*Thỏ : + Phủ bộ lông mao dày,xốp bên ngoài : che chở và giữ nhiệt cho cơ thể .
+ Chi thỏ có vuốt sắc : chi trước để đào hang ; chi sau dài khỏe : bật nhảy xa giúp chạy nhanh trốn kẻ thù .
+ Mũi thính , bên cạnh có ria ( lông xúc giác ) : giúp thăm dò thức ăn , môi trường .
+ Mắt không tinh , mi mắt cử động , lông mi giữ nước mắt : màng mắt không bị khô và bảo vệ mắt.
+ Tai thỏ thính , vành tai dài, lớn , cử động theo các phái : định hướng âm thanh phát hiện kẻ thù .
Câu 2 : Trình bày đặc điểm chung, vai trò của các lớp lưỡng cư, bò sát,chim,thú thuộc ngành ĐVCXS. Cho ví dụ minh họa cụ thể .

*Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư:
-Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
-Da trần và ẩm ướt.
-Di chuyển bằng 4 chi.
-Hô hấp bằng da và phổi.
-Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
-Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt.
*Vai trò của lớp lưỡng cư là: Làm thức ăn cho người, một số lưỡng cư làm thuốc, diệt sâu bọ và là động vật trung gian truyền bệnh.
*Đặc điểm chung của lớp bò sát là:
-Là động vật biến nhiệt.
-Thụ tinh trong.
-Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao dọc, giàu noãn hoàng.
-Có cơ quan giao cấu.
-Tim ba ngăn có vách hụt, hai vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ
thể là máu pha.
-Phổi nhiều vách ngăn.
-Chi yếu có vuốt sắc.
-Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
-Cổ dài.
-Da khô có vảy sừng.
-Thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
*Vai trò của lớp bò sát là:
#Lợi ích :
-Giá trị dược phẩm.
- Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
- Đồ mĩ nghệ trang trí.
- Có ích cho nông nghiệp.
#Tác hại:

- Gây độc cho người.
*Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau .
-Mình có lông vũ bao phủ .
-Chi trước biến đổi thành cánh ? có mỏ sừng .
-Phổi có mạng ống khí , có túi khí tham gia vào sự
hô hấp .
-Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể .
-Đẻ trứng lớn có vỏ đá vôi được ấp và nở ra con nhờ thân
nhiệt bố mẹ .
-Thân nhiệt ổn định, là động vật hằng nhiệt .
*Vai trò của lớp chim là:
- Có lợi:
+Cung cấp thực phẩm.
+Làm cảnh.
+Huấn luyện săn mồi.
+Thụ phấn cho cây trồng.
+Cung cấp nguyên liệu làm chăn đệm.
- Có hại:
+Có hại cho Nông nghiệp.
+Là động vật trung gian truyền bệnh.
*Đặc điểm chung của lớp thú:
-Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
-Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
-Có lông mao, bộ răng phân hóa thành ba loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
-Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
*Vai trò của lớp thú là:
Nhiều loài Thú ăn thịt như chồn, cày, mèo rừng tiêu diệt gặm nhấm phá hoại mùa màng. Dơi, chuột chù, tê tê tiêu diệt những sâu bọ có hại, hoặc mối phá gỗ. Nhiều loài gia súc (trâu, bò, ngựa) cho sức kéo.
Tuy nhiên xét cho đến cùng không có một loài Thú nào hoàn toàn có hại. Ví dụ những loài chồn, cầy, mèo rừng có ích và đã tiêu diệt gậm nhấm có hại, song lại có hại cho nhiều động vật quí có lợi cho sản xuất nông nghiệp (gà rừng, chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng…)
Nhiều loài Thú được thuần hoá từ lâu đời để làm thực phẩm cho thịt, trứng, sữa như trâu, bò, lợn, dê cừu… Hoặc là đối tượng săn bắn để lấy thực phẩm như hưu, nai, hoẵng, lợn rừng, sơn dương, chồn, cày, dím…
Các loài Thú cho da, lông và những nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, đẹp và quý như da lông của báo hoa, báo gấm, mèo rừng, chồn sóc, rái cá, ngà voi, sừng móng trâu bò, vuốt hổ…
Mật các loài gấu, cao xương khỉ, xương hổ, xương sơn dương, sừng hưu nai…là những dược liệu quí
Nhiều loài Thú có ích cho khoa học như chuột, thỏ. Khỉ là đối tượng dùng trong những bộ môn sinh lý và sinh lý bệnh.
thú :Cung cấp thức ăn ( chó, hổ,....), sức cày kéo(trâu, bò,...), làm đồ mỹ nghệ(hổ, báo,...)
tiêu diệt gặm nhấm (.......) làm thuốc chữa bệnh ( ngựa hổ,...)
Lưỡng cư: cung cấp thực phẩm (ếch nhái, ) thuốc chữa bệnh: (xương cóc, nhựa cóc)
Chim: cung cấp thực phẩm ( hầu hết ăn đc) tiêu diệt sâu bọ và gặm nhấm có hại ( vì đó là thức ăn chủ yếu của loài chim : cú mèo, chim sẻ,..) làm cảnh ( bồ câu, chim sáo) làm đồ mỹ nghệ ( công, gà lôi,..) huấn luyện săn mồi ( đại bàng,..) phục vụ gải trí và du lịch ( chọi gà,...) thụ phấn cho hoa ( hầu hết loài chim )
Bò sát: cung cấp thức ăn ( rắn cá rùa ) làm đồ mỹ nghệ ( cá sấu rùa rắn ) phục vụ gải trí và du lịch , dược phẩm ( rắn trăn )
Câu 3 : Nêu những bằng chứng về sự tiến hóa của tổ chức cơ thể : tuần hoàn,thần kinh,hô hấp.
-Tuần hoàn : Chưa phân hoá -> tim chưa có tâm thất và tâm nhĩ,tuần hoàn hở -> Tim chưa có tâm thất và tâm nhĩ ,tuần hoàn kín -> Tim có tâm thất và tâm nhĩ , tuần hoàn kín
Thần kinh : Chưa phân hoá -> hình mạng lưới -> Hình chuỗi hạch (hạch não,hạch dưới hầu,chuỗi hạch bụng) -> hình chuỗi hạch (hạch não lớn,hạch dưới hầu,chuỗi hạch ngực và bụng)
Hô hấp : Chưa phân hoá -> qua da -> hệ ống khí và phổi -> mang -> Da và phổi -> phổi và túi khí
Câu 4 : Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm độ đa dạng sinh học và các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng.
-Săn bắt trái phép.
-Khai thác một cách tùy tiện
Biện pháp:
-Nghiêm cấm,tuyên truyền cho mọi người biết về hậu quả nếu độ sinh học bị giảm nặng nề.
-Tích cực kêu gọi mọi ngưòi trồng thêm cây xanh,bảo vệ rừng và các loài thú quý hiếm.
Câu 5 : Giải thích sự hoàn chỉnh trong hình thứ sinh sản hữu tính.
-Từ thụ tinh ngoài(cá chép) đến thụ tinh trong vì tỉ lệ trứng thụ tinh trong(thằn lằn) được thụ tinh cao hơn.
-Từ đẻ trứng đến đẻ con. Đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ an toàn.
- Sự đẻ con ở thú( thai sinh), chất dinh dưỡng nuôi phôi từ cơ thể mẹ, phôi phát triển tốt. Tập tính chăm sóc con và nuôi con bằng sữa tăng cường sức sống của con non).
Câu 6 : Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học. Ưu điểm và những hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học .
-Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học :
+Sử dụng thiên địch
+Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
+Gây vô sinh diệt động vật gây hại
*Ưu điểm:
-Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại
-Hạn chế ô nhiễm môi trường
-Bảo vệ sức khỏe con người (không gay hại như nhiều các loại thuốc trừ sâu...)
-Ít tốn kém, không gây hiện tượng quen thuốc
*Nhược điểm:
-Một số loài thiên địch du nhập không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém
-Các loài thiên địch không tiêu diệt triệt để các sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng
-Sự tiêu diệt sinh vật gây hại này có thể tạo điều kiện cho sự phát triển của sinh vật gây hại khác
-Một loài thiên địch có thể vừa có lợi vừa có hại.
 
H

huongbloom

:khi (151)::khi (151): .................................................................................
 
P

prince123lam@gmail.com

bạn học trường THSC Nguyễn HUệ phải không ? Đề cương Sinh của bạn giống mình quá
 
H

hoa02hoa

Mà bạn học ở quận mấy vậy? Mình học ở trường THCS Nguyễn Huệ, phường 2, quận 4
 
P

prince123lam@gmail.com

mình học THCS Nguyễn Huệ quận Thanh Khê, Đà Nẵng
khác bạn
 
Top Bottom