[Sinh 12] 3 bài toán sinh

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/Hợp tử bình thường của 1 loài nguyên phân bình thường 5 đợt , mtcc nguyên liệu tương đương 496 cromatit. Số lượng NST trong tb sinh dưỡng của thể 3 nhiễm kép ở loài trên lúc chưa nhân đôi là:
A. 16 NST kép
B. 17 NST đơn
C. 18 NST đơn
D. 17NST kép
2/Trong tb ,xét 1 cặp NST tương đồng chứa 1 cặp gen dị hợp Dd.Gen D chứa 450 Adenin và 300 Guanin.Gen d chứa 200 Adenin và 550 Guanin.Nếu gây đa bội thành công trong quá trình nguyên phân của tb trên thì số lượng từng loại nu trong tb con tạo ra là:
A. A=T= 1000; G=X=2000
B. A=T=1100; G=X=2000
C. A=T=1300; G=X=1700
D. A=T=850; G=X=1400
3/Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên 1 cặp NST tường đồng.Mỗi gen đều có 60vòng xoắn.Gen trội chứa 35% Adenin, gen lặn có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho 2 cây có cùng kg nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1080 Guanin.Kiểu gen của loại hợp tử trên là:
A/ BBbb
B/ Bbbb
C/ Bbb
D/ BBb

~~> Chú ý: đặt sai tiêu đề + đã sửa
~Thân ~ :D
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Timeless time
C

canhcutndk16a.

1/Hợp tử bình thường của 1 loài nguyên phân bình thường 5 đợt , mtcc nguyên liệu tương đương 496 cromatit. Số lượng NST trong tb sinh dưỡng của thể 3 nhiễm kép ở loài trên lúc chưa nhân đôi là:
A. 16 NST kép
B. 17 NST đơn
C. 18 NST đơn
D. 17NST kép

mtcc nguyên liệu tương đương 496 cromatit\Leftrightarrow248 NST

\Rightarrow[TEX]n.(2^5-1)=248[/TEX]\Rightarrow[TEX]2n=16[/TEX]

\RightarrowSố lượng NST trong tb sinh dưỡng của thể 3 nhiễm kép ở loài trên lúc chưa nhân đôi là[TEX]2n+1=17[/TEX](đơn)

2/Trong tb ,xét 1 cặp NST tương đồng chứa 1 cặp gen dị hợp Dd.Gen D chứa 450 Adenin và 300 Guanin.Gen d chứa 200 Adenin và 550 Guanin.Nếu gây đa bội thành công trong quá trình nguyên phân của tb trên thì số lượng từng loại nu trong tb con tạo ra là:
A. A=T= 1000; G=X=2000
B. A=T=1100; G=X=2000
C. A=T=1300; G=X=1700
D. A=T=850; G=X=1400

Câu 2 chưa hiểu câu hỏi thế nào :D để em xem lại:D

3/Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên 1 cặp NST tường đồng.Mỗi gen đều có 60vòng xoắn.Gen trội chứa 35% Adenin, gen lặn có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho 2 cây có cùng kg nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1080 Guanin.Kiểu gen của loại hợp tử trên là:
A/ BBbb
B/ Bbbb
C/ Bbb
D/ BBb
Mỗi gen có: [TEX]N=1200[/TEX]
Gen trội chứa 35% Adenin\Rightarrow[TEX] A=T=420[/TEX]; [TEX]G=X=180[/TEX]
gen lặn có 4 loại đơn phân bằng nhau\Rightarrow [TEX]A=T=G=X=300[/TEX]
[TEX]1080=180+300.3[/TEX] nên Kiểu gen của loại hợp tử trên là Bbbb
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
T

thuyquynh_gl_215

2/Trong tb ,xét 1 cặp NST tương đồng chứa 1 cặp gen dị hợp Dd.Gen D chứa 450 Adenin và 300 Guanin.Gen d chứa 200 Adenin và 550 Guanin.Nếu gây đa bội thành công trong quá trình nguyên phân của tb trên thì số lượng từng loại nu trong tb con tạo ra là:
A. A=T= 1000; G=X=2000
B. A=T=1100; G=X=2000
C. A=T=1300; G=X=1700
D. A=T=850; G=X=1400
Đa bội hoá thành công tức là Dd đa bội hoá thành DDdd. CÒn chưa thành công tức là vẫn là Dd.
=> A=T= 450*2+200*2=1300
G=X= 300*2+550*2=1700
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Cho cây ngô F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hạt phấn dài màu vàng , 25% cây hạt phấn ngắn màu trắng , 18,75% cây hạt phấn ngắn màu vàng
Cho biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 tới F2
 
K

khackhiempk

Cho cây ngô F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hạt phấn dài màu vàng , 25% cây hạt phấn ngắn màu trắng , 18,75% cây hạt phấn ngắn màu vàng
Cho biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 tới F2

Tỉ lệ F2 9:3:4
Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng
- Chiều dài hạt phấn
Dài : ngắn = 9:7 ->tỉ lệ tương tác cộng gộp
Sơ đồ lai quy ước:
F1 AaBb x AaBb
F2: A_B_:dài
A_bb, aaB_, aabb: ngắn
-Màu sắc hạt phấn:
Vàng:trắng= 3:1
->F1: Dd x Dd
F2 có 16 tổ h[pj kiểu gen -> có 2 cặp gen đã liên kết hoàn toàn với nhau (A,a và D,d hoặc B,b và D,d).
Nhận thấy không có tính trạng dài, trắng -> không có tổ hợp (A_,B_,dd) ->B (hoặc A) không thể liên kết với d -> KG của F1 là [tex]Aa\frac{BD}{bd}[/tex]
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

BÀI 1: Cho giao phối 1 nòi chuột đen với 1 nòi chuột trắng , ở thế hệ F1 nhận được toàn chuột xám. Cho F1 tạp giao tới F2 thu 452 chuột xám ,202 chuột trắng , 146 chuột đen.
1. Hãy giải thích kết quả trên
2. Đem chuột xám F1 lần lượt lai với 2 nòi chuột trắng khác nhau
Với nòi A thu các con chuột từ 4 kiểu tổ hợp khác nhau theo tỉ lệ 1:1
Với nòi B thu các con chuột từ 8 kiểu tổ hợp khác nhau theo tỉ lệ 3:1
Hãy xác định kiểu gen của các chuột trắng nòi A và nòi B. Kiểu gen và kiểu hình có thể có của chuột con F2

BÀI 2: Cho ruồi giấm cái mắt trắng thuần chủng giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng thuần chủng thu F1 có 100% ruồi cái mắt đỏ và 100% ruồi đực mắt trắng. Cho ruồi F1 tạp giao với nhau thu F2 có tỉ lệ sau:
Ruồi đực : mắt đỏ 2040 con , mắt trắng 1960 con
Ruồi cái : mắt đỏ 40 con , mắt trắng 3960 con
1/ Giải thích kết quả phép lai
2/ Xác suất bắt gặp một cặp ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt đỏ là bao nhiêu phần trăm

BÀI 3: Ở lợn các gen tác động tích lũy lên khối lượng cơ thể (mỗi gen gồm 2 alen), mỗi cặp alen chứa gen trội đều có tác dụng tăng trọng như nhau và đều tăng trọng gấp 3 lần cặp alen lặn. Lai giống lợn Ỉ thuần chủng, khối lượng 60kg với lợn Lanđrat thuần chủng khối lượng 100kg, con lai F1 có khối lượng 120kg.Cho biết 4 cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau tham gia hình thành tính trạng nói trên và con lai F1 chứa 4 cặp gen dị hợp. Khối lượng con lợn có kiểu gen đồng hợp lặn là:
A.30kg B.60kg C.90kg D45kg

 
K

khackhiempk

BÀI 1: Cho giao phối 1 nòi chuột đen với 1 nòi chuột trắng , ở thế hệ F1 nhận được toàn chuột xám. Cho F1 tạp giao tới F2 thu 452 chuột xám ,202 chuột trắng , 146 chuột đen.
1. Hãy giải thích kết quả trên
2. Đem chuột xám F1 lần lượt lai với 2 nòi chuột trắng khác nhau
Với nòi A thu các con chuột từ 4 kiểu tổ hợp khác nhau theo tỉ lệ 1:1
Với nòi B thu các con chuột từ 8 kiểu tổ hợp khác nhau theo tỉ lệ 3:1
Hãy xác định kiểu gen của các chuột trắng nòi A và nòi B. Kiểu gen và kiểu hình có thể có của chuột con F2
P: Đen x trắng
-> F1: 100% xám
F1xF1 -> F2 9 xám: 4 đen : 3 trắng
=> Kết quả phép lai chứng tỏ có hiện tượng tương tác gen
A_B_: xám
A_bb: đen
aaB_, aabb: trắng
2,
Với nòi A có tỉ lệ phân tính là 1:1:1:1 -> phép lai phân tích 2 cặp tính trạng phân li độc lập
-> Nòi A là aabb
Với nòi B có tỉ lệ là 3:1:3:1 = (3:1)(1:1) -> Nòi B là aaBb
 
Top Bottom