N
natural_tam
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
- Đây là tài liệu mình tự soạn cũng như sưu tầm. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn. Có gì các bạn góp ý thêm giúp mình
1. Lý thuyết:
a. Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng.
Phần A: Sinh học thực vật:
• Trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng và nitơ - Quang hợp và hô hấp.
Vai trò của rễ với hô hấp và trao đỏi khoáng:
- Tạo năng lượng ATP cung cấp cho hút khoáng chủ động.
- Tạo sản phẩm trung gian cho hút khoáng chủ động.
- Tạo áp suất thẩm thấu cao trong dịch bào giúp cho hút nước và khoáng.
- Tạo CO2, CO2+H2O ->H2CO3-+H+, H+ sinh ra thực hiện hút bám trao đổi với iion khoáng trên bề mặt keo đất.
2. Vai trò cuả các nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng
- Là thành phần không thể thiếu được ở hầu hết các enzim.
- Hoạt hoá cho các enzim.
- Liên kết với các chất hữu cơ tạo thành hợp chất hữu cơ – kim loại (hợp chất cơ kim). Hợp chất này có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất.
1. Nguồn nitơ cho cây
- Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây:
+ N2 cuả khí bị oxi hoá dưới điều kiện to, áp suất cao.
+ Quá trình cố định nitơ khí quyển.
+ Quá trình phân giải cuả các vi sinh vật.
+ Nguồn phân bón dưới dạng amôn và nitrat.
2.Quá trình khử nitơ khí quyển
- Thực chất: Đây là quá trình khử nitơ khí quyển thành dạng nitơ amôn: N2 -> NH4+
- Đối tượng thực hiện:
+ Các vi khuẩn tự do: Azotobacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc, …
+ Các vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu, Anabaena azollae trong bèo hoa dâu.
- Cơ chế (tóm tắt): SGK
Điều kiện để quá trình cố định Nito trong khí quyển có thể xảy ra là:
- Có lực khử mạnh
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
- Thực hiện trong điều kiện kị khí
Quá trình biến đổi Nitơ trong cây
1. Quá trình khử NO3-
- Quá trình khử nitrát (NO3-):
NO3- ==> NO2- ==> NH4+ với sự tham gia cuả các enzim khử reductaza.
NO3- + NAD(P)H + H+ + 2e- ==> NO2- + NAD(P)+ + H2O
NO2- + 6 Feređoxin khử + 8H+ + 6e- ==> NH4+ + 2H2O
2. Quá trình đồng hoá NH3 trong cây
- Quá trình hô hấp cuả cây tạo ra các axit (R-COOH) và nhờ quá trình trao đổi nitơ, các axit này thêm gốc NH2 để thành các axit amin.
Có 4 phản ứng:
- Axit pyruvic + NH3 + 2H+ ==> Alanin + H2O
- Axit α xêtôglutaric + NH3 + 2H+ ==> Glutamin + H2O
- Axit fumaric + NH3 ==> Aspatic
- Axit ôxalô axêtic + NH3 + 2H+ ==> Aspactic
- Pha sáng:
+ Pha sáng gồm các phản ứng cần ánh sáng.
+ Pha sáng là pha ôxi hoá để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP và NADPH đồng thời giải phóng CO2.
- Pha tối:
+ Pha tồi gồm các phản ứng không cần ánh sáng nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Pha tối là pha khử CO2 bằng ATP và NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ.
Quang hợp ở các nhóm thực vật
1. Pha sáng
- Pha sáng là pha ôxi hoá để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng CO2.
- Năng lượng cuả các photon kích thích hệ sắc tố thực vật:
chdl + hv <-> chdl* <-> chdl**
chdl: trạng thái bình thường
chdl*: trạng thái kích thíc
chdl**: trạng thái bền thứ cấp
- Chất diệp lục ở trạng thái chdl* và chdl** được sử dụng cho quá trình quang phân li nước và phôtphorin hoá quang hoá để hình thành ATP và NADPH thông qua hệ quang hoá PSI và PSII. Theo phản ứng:
12H2O + 18ADP + 18P vô cơ + 12NADP+ ==> 18ATP + 12NADPH + 6CO2
Quá trình photphoryl hoá không vòng tiến hoá hon phophoryl hoá vòng vì photphoryl hoá không vòng:
- Chỉ gặp ở thực vật
- Sử dụng cả 2 hệ thống quang hoá I và II
- Sản phẩm phong phú hơn: ngoài ATP còn có NADPH và O2
2. Pha tối
- Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình thành trong pha sáng để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6)
Thực vật C4 có cường do quang hợp cao do đặc điểm
- Có tế bào bao bó mạch phát triển mạnh, lục lạp lớn, cấu trúc hạt kém phát triển chứa nhiều tinh bột
- Điểm bù CO2 thấp và trong điều kiện CO2 bình thường và cường độ ánh sáng phù hợp, thực vật C4 có cường độ quang hợp cao hơn.
- Điểm no ánh sáng cao.
- Quang hợp diễn ra ỏ nhiệt độ 30-40oC
- Điểm bù nước thấp, không xảy ra hô hấp sáng.
Hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật l gì?
- Hơ hấp ở thực vật l qu trình chuyển đổi năng lượng của tế bo sống. Trong đó, cc phn tử cacbohiđrat bị phn giải đến CO2 v H2O, đồng thời năng lượng được giải phĩng v một phần năng lượng đó tích luỹ trong ATP.
2.Phương trình tổng quát :
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 +6 H2O +Năng lượng ( nhiệt + ATP)
3. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật:
- Thải ra nhiệt: cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho cc hoạt động sống của cơ thể thực vật.
-Tích luỹ ATP: sử dụng nhiều cho cc hoạt động sống của cy.
- Tạo ra cc sản phẩm trung gian cho cc qu trình tổng hợp cc chất hữu cơ khc trong cơ thể.
II. Các con đường hô hấp ở thực vật:
III. Hơ hấp sng:
Hơ hấp sng l qu trình hấp thụ O2 v giải phĩng khí CO2 ở ngồi sng.
- Điều kiện xảy ra : Cường độ nh sng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
- Enzim: Cacboxilaza.
- Vị trí : xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bo quan lục lạp, peroxixoom, ti thể.
- Ý nghĩa:
+ Khơng tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại tiu tốn 30- 50% sản phẩm quang hơp.
+ Tạo ra một số axit amin.
Ở cây thuốc bỏng nếu lấy lá nhai vào buổi sáng sớm ta thấy lá có vị chua còn buổi chiều thì có vị hơi nhạt vì:
- Cây thuốc bòng thuộc nhóm thục vật CAM , ban đêm khí khổng mở thực hiện cố định CO2 lần 1 tạo axit malic, nên sau một đêm axit malic tích luỹ nhiều nên lá có vi chua.
- Ban ngày khí khổng đóng, một lượng axit malic được biến đổi để cố định CO2 lần 2 nên lá có vị nhạt.
•
1. Lý thuyết:
a. Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng.
Phần A: Sinh học thực vật:
• Trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng và nitơ - Quang hợp và hô hấp.
Vai trò của rễ với hô hấp và trao đỏi khoáng:
- Tạo năng lượng ATP cung cấp cho hút khoáng chủ động.
- Tạo sản phẩm trung gian cho hút khoáng chủ động.
- Tạo áp suất thẩm thấu cao trong dịch bào giúp cho hút nước và khoáng.
- Tạo CO2, CO2+H2O ->H2CO3-+H+, H+ sinh ra thực hiện hút bám trao đổi với iion khoáng trên bề mặt keo đất.
2. Vai trò cuả các nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng
- Là thành phần không thể thiếu được ở hầu hết các enzim.
- Hoạt hoá cho các enzim.
- Liên kết với các chất hữu cơ tạo thành hợp chất hữu cơ – kim loại (hợp chất cơ kim). Hợp chất này có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất.
1. Nguồn nitơ cho cây
- Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây:
+ N2 cuả khí bị oxi hoá dưới điều kiện to, áp suất cao.
+ Quá trình cố định nitơ khí quyển.
+ Quá trình phân giải cuả các vi sinh vật.
+ Nguồn phân bón dưới dạng amôn và nitrat.
2.Quá trình khử nitơ khí quyển
- Thực chất: Đây là quá trình khử nitơ khí quyển thành dạng nitơ amôn: N2 -> NH4+
- Đối tượng thực hiện:
+ Các vi khuẩn tự do: Azotobacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc, …
+ Các vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu, Anabaena azollae trong bèo hoa dâu.
- Cơ chế (tóm tắt): SGK
Điều kiện để quá trình cố định Nito trong khí quyển có thể xảy ra là:
- Có lực khử mạnh
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
- Thực hiện trong điều kiện kị khí
Quá trình biến đổi Nitơ trong cây
1. Quá trình khử NO3-
- Quá trình khử nitrát (NO3-):
NO3- ==> NO2- ==> NH4+ với sự tham gia cuả các enzim khử reductaza.
NO3- + NAD(P)H + H+ + 2e- ==> NO2- + NAD(P)+ + H2O
NO2- + 6 Feređoxin khử + 8H+ + 6e- ==> NH4+ + 2H2O
2. Quá trình đồng hoá NH3 trong cây
- Quá trình hô hấp cuả cây tạo ra các axit (R-COOH) và nhờ quá trình trao đổi nitơ, các axit này thêm gốc NH2 để thành các axit amin.
Có 4 phản ứng:
- Axit pyruvic + NH3 + 2H+ ==> Alanin + H2O
- Axit α xêtôglutaric + NH3 + 2H+ ==> Glutamin + H2O
- Axit fumaric + NH3 ==> Aspatic
- Axit ôxalô axêtic + NH3 + 2H+ ==> Aspactic
- Pha sáng:
+ Pha sáng gồm các phản ứng cần ánh sáng.
+ Pha sáng là pha ôxi hoá để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP và NADPH đồng thời giải phóng CO2.
- Pha tối:
+ Pha tồi gồm các phản ứng không cần ánh sáng nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Pha tối là pha khử CO2 bằng ATP và NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ.
Quang hợp ở các nhóm thực vật
1. Pha sáng
- Pha sáng là pha ôxi hoá để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng CO2.
- Năng lượng cuả các photon kích thích hệ sắc tố thực vật:
chdl + hv <-> chdl* <-> chdl**
chdl: trạng thái bình thường
chdl*: trạng thái kích thíc
chdl**: trạng thái bền thứ cấp
- Chất diệp lục ở trạng thái chdl* và chdl** được sử dụng cho quá trình quang phân li nước và phôtphorin hoá quang hoá để hình thành ATP và NADPH thông qua hệ quang hoá PSI và PSII. Theo phản ứng:
12H2O + 18ADP + 18P vô cơ + 12NADP+ ==> 18ATP + 12NADPH + 6CO2
Quá trình photphoryl hoá không vòng tiến hoá hon phophoryl hoá vòng vì photphoryl hoá không vòng:
- Chỉ gặp ở thực vật
- Sử dụng cả 2 hệ thống quang hoá I và II
- Sản phẩm phong phú hơn: ngoài ATP còn có NADPH và O2
2. Pha tối
- Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình thành trong pha sáng để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6)
Thực vật C4 có cường do quang hợp cao do đặc điểm
- Có tế bào bao bó mạch phát triển mạnh, lục lạp lớn, cấu trúc hạt kém phát triển chứa nhiều tinh bột
- Điểm bù CO2 thấp và trong điều kiện CO2 bình thường và cường độ ánh sáng phù hợp, thực vật C4 có cường độ quang hợp cao hơn.
- Điểm no ánh sáng cao.
- Quang hợp diễn ra ỏ nhiệt độ 30-40oC
- Điểm bù nước thấp, không xảy ra hô hấp sáng.
Hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật l gì?
- Hơ hấp ở thực vật l qu trình chuyển đổi năng lượng của tế bo sống. Trong đó, cc phn tử cacbohiđrat bị phn giải đến CO2 v H2O, đồng thời năng lượng được giải phĩng v một phần năng lượng đó tích luỹ trong ATP.
2.Phương trình tổng quát :
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 +6 H2O +Năng lượng ( nhiệt + ATP)
3. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật:
- Thải ra nhiệt: cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho cc hoạt động sống của cơ thể thực vật.
-Tích luỹ ATP: sử dụng nhiều cho cc hoạt động sống của cy.
- Tạo ra cc sản phẩm trung gian cho cc qu trình tổng hợp cc chất hữu cơ khc trong cơ thể.
II. Các con đường hô hấp ở thực vật:
III. Hơ hấp sng:
Hơ hấp sng l qu trình hấp thụ O2 v giải phĩng khí CO2 ở ngồi sng.
- Điều kiện xảy ra : Cường độ nh sng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
- Enzim: Cacboxilaza.
- Vị trí : xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bo quan lục lạp, peroxixoom, ti thể.
- Ý nghĩa:
+ Khơng tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại tiu tốn 30- 50% sản phẩm quang hơp.
+ Tạo ra một số axit amin.
Ở cây thuốc bỏng nếu lấy lá nhai vào buổi sáng sớm ta thấy lá có vị chua còn buổi chiều thì có vị hơi nhạt vì:
- Cây thuốc bòng thuộc nhóm thục vật CAM , ban đêm khí khổng mở thực hiện cố định CO2 lần 1 tạo axit malic, nên sau một đêm axit malic tích luỹ nhiều nên lá có vi chua.
- Ban ngày khí khổng đóng, một lượng axit malic được biến đổi để cố định CO2 lần 2 nên lá có vị nhạt.
•