Sinh [Sinh 11] Bài tập lai

H

huyenvhu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Ở một lòai thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản đuợc F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao hạt vàng, 17,5% cây thấp, hạt trắng, 7,5% cây, cao hạt trắng, 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 67,5%.

Câu 2: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm đuợc số lựơng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
A. 8%. B. 8,16%. C. 10%. D. 10,16%.

Câu 3: Ở một lòai thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy nầm trên đất có kim loại nặng, a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 25 hạt (gồm 15 hạt Aa, 10 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thừơng và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ Fl. Lấy 3 hạt ở đời Fl, xác suất để trong 3 hạt này có 2 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A. 3/4. B. 9/64. C. 27/64. D. 9/16.

Câu 4: Khai quật được hóa thạch của một người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp sọ. Bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ C14 người ta xác định được hàm lượng C14 so với hàm lượng cacbon có trong hóa thạch là 625.10-15. Hóa thạch này có tuổi khoảng
A. 11460 năm. B. 5730 năm. C. 22920 năm. D. 6250 năm.

Câu 5: Ở người, mắt nâu trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là trai và có kiểu hình giống bố mẹ là
A. 56,25%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 28,125%.

Câu 6: Gỉa sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các lọai giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép (2n+ 1+1) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST (2n+1) ở đời con sẽ có tỉ lệ
A. 75%. B. 100%. C. 25%. D. 50%.

Câu 7: Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hòan tòan so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 64%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là
A. 75%. B. 9/16. C. 55/64. D. 9/64.

Câu 8: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hòan tòan. Tần số hóan vị giữa A và B là
20%. Ở phép lai XDXd x X°Y, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lê bao nhiêu %?
ab ab
A. 99,609375% B. 25% C. 56,25% D. 3,75%

Câu 9: Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng, B qui định thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1s chỉ chọn các cây có kiểu hình cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây có thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về 2 cặp gen nói trên là:
A. 5/9 B. 16/81 C. 1/4 DT 1/16

Câu 10: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 2% B. 4% C. 49% D. 98%
[/SIZE][/SIZE]
 
T

tranglovely9999

sinh học

câu 3:Chỉ có 15 hạt trong tổng số 25 hạt ban đầu nảy mầm thu được tỉ lệ đời con là 3/4A- : 1/4aa. Xác suất chọn 3 hạt trong đó có 2 hạt có kiểu gen A- và 1 hạt có kiểu gen aa là 3x3/4x3/4x1/4 = 27/64.--->C đúng

câu 2:c

Câu 6:
Thể ba kép trên tạo được các loại giao tử với hai trường hợp là là n = n+2 và n+1. Tỉ lệ từng loại giao tử trên là n = n+2 = 1/4. n+1 = 1/2. Hợp tử 2n+1 là sự kết hợp giữa giao tử n và giao tử n+1 có tỉ lệ là 1/4x1/2 = 12,5%----->đáp án C đúng
câu 7:

Vì quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ người da trắng là 0,36. Ta dễ dàng tính được tần số allen a là 0,6 và A là 0,4. Tỉ lệ người da đen có kiểu gen Aa là 2x0,4x0,6 = 0,48. Như vậy, tỉ lệ người da đen có kiểu gen dị hợp là 0,48 : 0,64 = 3/4. Tỉ lệ giao tử tạo ra trong nhóm người này là 5/8A : 3/8a. Tỉ lệ họ sinh con da trắng là 9/64. Tỉ lệ họ sinh con da đen là 1 – 9/64 = 55/64.--->C là đáp án đúng

câu 5:Quy ước A – mắt nâu a – mắt xanh B – da đen b – da trắng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen A-B- mà sịnh con có kiểu gen aabb chứng tỏ họ có kiểu gen AaBb. Xác suất họ sinh con có kiểu gen A-B- là 9/16 = 56,25%.--->đáp án A đúng

Câu 9: Cây thân cao hoa đỏ dị hợp có kiểu gen AaBb tự thụ, F1 thu được cây thân cao, hoa đỏ với tỉ lệ các kiểu gen là 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb. Khi các cây này giảm phân cho tỉ lệ các giao tử là 4AB : 2aB : 2Ab : 1ab. Khi tự thụ phấn thu được cây cao hoa đỏ với tỉ lệ 64/81, trong đó cau thuần chủng chiếm tỉ lệ 16/81. Do vậy tỉ lệ cần tính là 16/81 : 64/81 = 1/4.--->đáp án c đúng
 
L

lananh_vy_vp

Câu 1: Ở một lòai thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản đuợc F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao hạt vàng, 17,5% cây thấp, hạt trắng, 7,5% cây, cao hạt trắng, 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 67,5%.


Câu 10: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 2% B. 4% C. 49% D. 98%
1.
Ta có F1 dị hợp,do 17,5% thấp trắng --> dị hợp tử đều
-->Tỉ lệ giao tử AB = ab = [TEX]\frac{0,175}{0,5}=0,35[/TEX]
-->Tỉ lệ Ab = aB = 0,5 - 0,35 = 0,15
--> Tần số hoán vị gen giới đực : 30%
Hạt phấn F1 (có hoán vị gen) AB/ab x ab/ab --> AB/ab = AB x ab = 0,35 x 1 = 0,35

10.
40 TB rối loạn GP1 --> 80 giao tử có 9 NST và 80 giao tử có 11 NST
-->Tỉ lệ giao tử có 11 NST là : [TEX]\frac{80}{1000x4} x 100 = 2%[/TEX]
 
Last edited by a moderator:

linhtrantrinh5464

Học sinh mới
Thành viên
2 Tháng tám 2017
1
1
6
23
Lâm Đồng
sinh học

câu 3:Chỉ có 15 hạt trong tổng số 25 hạt ban đầu nảy mầm thu được tỉ lệ đời con là 3/4A- : 1/4aa. Xác suất chọn 3 hạt trong đó có 2 hạt có kiểu gen A- và 1 hạt có kiểu gen aa là 3x3/4x3/4x1/4 = 27/64.--->C đúng

câu 2:c

Câu 6:
Thể ba kép trên tạo được các loại giao tử với hai trường hợp là là n = n+2 và n+1. Tỉ lệ từng loại giao tử trên là n = n+2 = 1/4. n+1 = 1/2. Hợp tử 2n+1 là sự kết hợp giữa giao tử n và giao tử n+1 có tỉ lệ là 1/4x1/2 = 12,5%----->đáp án C đúng
câu 7:

Vì quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ người da trắng là 0,36. Ta dễ dàng tính được tần số allen a là 0,6 và A là 0,4. Tỉ lệ người da đen có kiểu gen Aa là 2x0,4x0,6 = 0,48. Như vậy, tỉ lệ người da đen có kiểu gen dị hợp là 0,48 : 0,64 = 3/4. Tỉ lệ giao tử tạo ra trong nhóm người này là 5/8A : 3/8a. Tỉ lệ họ sinh con da trắng là 9/64. Tỉ lệ họ sinh con da đen là 1 – 9/64 = 55/64.--->C là đáp án đúng

câu 5:Quy ước A – mắt nâu a – mắt xanh B – da đen b – da trắng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen A-B- mà sịnh con có kiểu gen aabb chứng tỏ họ có kiểu gen AaBb. Xác suất họ sinh con có kiểu gen A-B- là 9/16 = 56,25%.--->đáp án A đúng

Câu 9: Cây thân cao hoa đỏ dị hợp có kiểu gen AaBb tự thụ, F1 thu được cây thân cao, hoa đỏ với tỉ lệ các kiểu gen là 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb. Khi các cây này giảm phân cho tỉ lệ các giao tử là 4AB : 2aB : 2Ab : 1ab. Khi tự thụ phấn thu được cây cao hoa đỏ với tỉ lệ 64/81, trong đó cau thuần chủng chiếm tỉ lệ 16/81. Do vậy tỉ lệ cần tính là 16/81 : 64/81 = 1/4.--->đáp án c đúng

Chị gì đó ơi, câu 5 í:
"câu 5:Quy ước A – mắt nâu a – mắt xanh B – da đen b – da trắng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen A-B- mà sịnh con có kiểu gen aabb chứng tỏ họ có kiểu gen AaBb. Xác suất họ sinh con có kiểu gen A-B- là 9/16 = 56,25%.--->đáp án A đúng"
Đề bài nói xác suất sinh con trai nên phải chia đôi tỉ lệ ra là 28,125% nhé
Cảm ơn!
 
  • Like
Reactions: Oahahaha
Top Bottom