Sáng tạo bất đẳng thức

L

lolem_theki_xxi

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bắt đầu từ hằng đẳng thức quen thuộc: [TEX]{a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)[/TEX]
Cộng thêm một chút kiến thức về bất đẳng thức: [TEX]{a^2} + {b^2} \ge 2ab[/TEX]
Ta có bài toán về bất đẳng thức thứ nhất:
Bài toán 1: Chứng minh rằng nếu [TEX]a,b \ge 0[/TEX] ta có: [TEX]{a^3} + {b^3} \ge ab\left( {a + b} \right) (1)[/TEX]
Thật nực cười với bất đẳng thức trên mà cũng gọi là sáng tạo phải không các bạn? Đó mới chỉ là khởi đầu thôi. Một lời khuyên là đừng bao giờ xem thường các bài toán dễ. Ẩn sâu trong nó là các kết quả bất ngờ đấy.
Ta bắt đầu con đường sáng tạo:
Với điều kiện [TEX]a,b>0[/TEX] chia hai vế của bdt [TEX](1)[/TEX] Cho [TEX]{a^2}{b^3}[/TEX] thu được ngay:
[TEX]\frac{a}{{{b^3}}} + \frac{1}{{{a^2}}} \ge \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{ab}}[/TEX]
Bằng cách tương tự hóa ta có:
[TEX]\frac{b}{{{c^3}}} + \frac{1}{{{b^2}}} \ge \frac{1}{{{c^2}}} + \frac{1}{{bc}}[/TEX]
[TEX]\frac{c}{{{a^3}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{ca}}[/TEX]
Cộng ba bất đẳng thức trên ta có bài toán thứ hai:
Bài toán 2: Cho các số thực dương [TEX]a,b,c[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{a}{{{b^3}}} + \frac{b}{{{c^3}}} + \frac{c}{{{a^3}}} \ge \frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{bc}} + \frac{1}{{ca}}[/TEX]
Cũng từ bdt [TEX](1)[/TEX] với điều kiện [TEX]a,b>0[/TEX] ta chia hai vế cho [TEX]ab^3[/TEX] thu được:
[TEX]\frac{{{a^2}}}{{{b^3}}} + \frac{1}{a} \ge \frac{a}{{{b^2}}} + \frac{1}{b}[/TEX]
Lại bằng cách tương tự:
[TEX]\frac{{{b^2}}}{{{c^3}}} + \frac{1}{b} \ge \frac{b}{{{c^2}}} + \frac{1}{c}[/TEX]
[TEX]\frac{{{c^2}}}{{{a^3}}} + \frac{1}{c} \ge \frac{c}{{{a^2}}} + \frac{1}{a}[/TEX]
Cộng ba bất đẳng thức ta có bài toán thứ ba:
Bài toán 3: Cho các số thực dương [TEX]a,b,c[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{{{a^2}}}{{{b^3}}} + \frac{{{b^2}}}{{{c^3}}} + \frac{{{c^2}}}{{{a^3}}} \ge \frac{a}{{{b^2}}} + \frac{b}{{{c^2}}} + \frac{c}{{{a^2}}}[/TEX]
Cũng theo bài toán 3:
[TEX]\frac{a}{{{b^2}}} + \frac{1}{a} \ge \frac{2}{b}[/TEX]
[TEX]\frac{b}{{{c^2}}} + \frac{1}{b} \ge \frac{2}{c}[/TEX]
[TEX]\frac{c}{{{a^2}}} + \frac{1}{c} \ge \frac{2}{a}[/TEX]
Nên: [TEX]\frac{a}{{{b^2}}} + \frac{b}{{{c^2}}} + \frac{c}{{{a^2}}} \ge \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{{ab + bc + ca}}{{abc}}[/TEX]
Ta có bài toán thứ tư:
Bài toán 4: Cho các số dương [TEX]a,b,c[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{{{a^2}}}{{{b^3}}} + \frac{{{b^2}}}{{{c^3}}} + \frac{{{c^2}}}{{{a^3}}} \ge \frac{{ab + bc + ca}}{{abc}}[/TEX]

Từ bdt [TEX](1)[/TEX] có: [TEX]{a^3} + {b^3} + abc \ge ab\left( {a + b + c} \right)[/TEX]
Với điều kiện [TEX]a,b,c>0[/TEX]
[TEX]{a^3} + {b^3} + abc \ge ab\left( {a + b + c} \right) \Rightarrow \frac{1}{{{a^3} + {b^3} + abc}} \le \frac{1}{{ab\left( {a + b + c} \right)}}[/TEX]
Tương tự:
[TEX]\frac{1}{{{b^3} + {c^3} + abc}} \le \frac{1}{{bc\left( {a + b + c} \right)}}[/TEX]
[TEX]\frac{1}{{{c^3} + {a^3} + abc}} \le \frac{1}{{ca\left( {a + b + c} \right)}}[/TEX]
Cộng ba bất đẳng thức lại ta có bài toán thứ năm.
Bài toán 5 ( IMO - 1995): Cho ba số thực dương [TEX]a,b,c[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{1}{{{a^3} + {b^3} + abc}} + \frac{1}{{{b^3} + {c^3} + abc}} + \frac{1}{{{c^3} + {a^3} + abc}} \le \frac{1}{{abc}}[/TEX]
Nếu thêm giả thiết [TEX]abc=1[/TEX] ta có bài toán thứ sáu:
Bài toán 6 ( ĐH Thủy lợi - 1998): Cho ba số thực dương [TEX]a,b,c[/TEX] thỏa mãn: [TEX]abc=1[/TEX]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: [TEX]P = \frac{1}{{{a^3} + {b^3} + 1}} + \frac{1}{{{b^3} + {c^3} + 1}} + \frac{1}{{{c^3} + {a^3} + 1}} [/TEX]
Vẫn xuất phát từ bdt [TEX](1)[/TEX]
[TEX]4\left( {{a^3} + {b^3}} \right) \ge 3\left( {{a^3} + {b^3}} \right) + ab\left( {a + b} \right) \ge {a^3} + {b^3} + 3ab\left( {a + b} \right) = {\left( {a + b} \right)^3}[/TEX]
[TEX] \Rightarrow \frac{{{a^3} + {b^3}}}{2} \ge {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^3}[/TEX]
Lại có: [TEX]\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}[/TEX]
Nhân vế với vế của hai bất đẳng thức ta được bài toán thứ sáu:
Bài toán 6: Cho hai số thực dương [TEX]a,b[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\left( {{a^3} + {b^3}} \right)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right) \ge {\left( {a + b} \right)^2}[/TEX]
Mặt khác: Từ bất đẳng thức [TEX]\frac{{{a^3} + {b^3}}}{2} \ge {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^3}[/TEX]
[TEX] \Rightarrow \frac{1}{{{{\left( {a + b} \right)}^3}}} \ge \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{{{a^3} + {b^3}}}} \right) \Rightarrow {\left( {\frac{c}{{a + b}}} \right)^3} \ge \frac{1}{4}\left( {\frac{{{c^3}}}{{{a^3} + {b^3}}}} \right)[/TEX]
Tương tự:
[TEX]{\left( {\frac{b}{{c + a}}} \right)^3} \ge \frac{1}{4}\left( {\frac{{{b^3}}}{{{c^3} + {a^3}}}} \right)[/TEX]
[TEX]{\left( {\frac{a}{{b + c}}} \right)^3} \ge \frac{1}{4}\left( {\frac{{{a^3}}}{{{b^3} + {c^3}}}} \right)[/TEX]
Cộng ba bất đẳng thức với chú ý: [TEX]\frac{{{a^3}}}{{{b^3} + {c^3}}} + \frac{{{b^3}}}{{{c^3} + {a^3}}} + \frac{{{c^3}}}{{{a^3} + {b^2}}} \ge \frac{3}{2}[/TEX]
ta được bài toán thứ bảy:
Bài toán 7: Cho ba số thực dương [TEX]a,b,c[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]{\left( {\frac{a}{{b + c}}} \right)^3} + {\left( {\frac{b}{{c + a}}} \right)^3} + {\left( {\frac{c}{{a + b}}} \right)^3} \ge \frac{3}{8}[/TEX]
Lại từ bất đẳng thức: [TEX]\frac{{{a^3} + {b^3}}}{2} \ge {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^3}[/TEX]
[TEX] \Rightarrow a + b \le \sqrt[3]{{4\left( {{a^3} + {b^3}} \right)}} \Rightarrow \frac{c}{{\sqrt[3]{{{a^3} + {b^3}}}}} \le \frac{{c\sqrt[3]{4}}}{{a + b}}[/TEX]
Tương tự:
[TEX]\frac{a}{{\sqrt[3]{{{b^3} + {c^3}}}}} \le \frac{{a\sqrt[3]{4}}}{{\sqrt[3]{{{b^3} + {c^3}}}}}[/TEX]
[TEX]\frac{b}{{\sqrt[3]{{{a^3} + {c^3}}}}} \le \frac{{b\sqrt[3]{4}}}{{\sqrt[3]{{{a^3} + {c^3}}}}}[/TEX]
Với [TEX]a,b,c[/TEX] là ba cạnh của một tam giác ta lại có: [TEX]\frac{a}{{b + c}} + \frac{b}{{c + a}} + \frac{c}{{a + b}} < 2[/TEX]
Cộng ba bất đẳng thức đầu, kết hợp với bất đẳng thức cuối ta được:
Bài toán 8: Cho [TEX]a,b,c[/TEX] là ba cạnh một tam giác. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{a}{{\sqrt[3]{{{b^3} + {c^3}}}}} + \frac{b}{{\sqrt[3]{{{a^3} + {c^3}}}}} + \frac{c}{{\sqrt[3]{{{a^3} + {b^3}}}}} < 2\sqrt[3]{4}[/TEX]
 
L

lolem_theki_xxi

Vẫn bắt đầu từ những cái đơn giản:
[TEX]{\left( {x - y} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy[/TEX]. Với điều kiện [TEX]x,y>0[/TEX]ta có bài toán thứ nhất
Bài toán 1: Cho [TEX]x,y>0[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge \frac{4}{{x + y}}[/TEX]
Bằng cách tương tự ta có:
[TEX]\frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge \frac{4}{{x + y}}[/TEX]
[TEX]\frac{1}{y} + \frac{1}{z} \ge \frac{4}{{y + z}}[/TEX]
[TEX]\frac{1}{z} + \frac{1}{x} \ge \frac{4}{{z + x}}[/TEX]
Cộng ba bất đẳng thức ta được bài toán thứ hai:
Bài toán 2: Cho [TEX]x,y,z>0[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{1}{{x + y}} + \frac{1}{{y + z}} + \frac{1}{{z + x}} \le \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right) (2)[/TEX]
Trong bất đẳng thức [TEX](2)[/TEX] thay [TEX]x,y,z[/TEX] lần lượt bởi [TEX]x+y; y+z; z+x[/TEX] ta được bài toán thứ 3:
Bài toán 3: Cho ba số dương [TEX]x,y,z[/TEX]. Chứng minh rằng:[TEX]\frac{1}{{x + 2y + z}} + \frac{1}{{y + 2z + x}} + \frac{1}{{z + 2x + y}} \le \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{x + y}} + \frac{1}{{y + z}} + \frac{1}{{z + x}}} \right)[/TEX]
Tiếp tục sử dụng bdt thức [TEX](2)[/TEX] ta được bài toán thứ tư:
Bài toán 4: Cho ba số dương [TEX]x,y,z[/TEX]. Chứng minh: [TEX]\frac{1}{{x + 2y + z}} + \frac{1}{{y + 2z + x}} + \frac{1}{{z + 2x + y}} \le \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)[/TEX]
Nếu kèm theo giả thiết [TEX]{\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}}=4[/TEX] Ta được bài toán thứ 5:
Bài toán 5: ( Đại học Khối A - 2005): Cho ba số dương [TEX]x,y,z[/TEX] thỏa mãn: [TEX]{\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}}=4[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{1}{{x + 2y + z}} + \frac{1}{{y + 2z + x}} + \frac{1}{{z + 2x + y}} \le 1[/TEX]
Với kiểu suy luận đó hãy chứng minh các bdt sau:
Bài 1: Cho [TEX]a,b,c>0[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{1}{{a + 2b + c}} + \frac{1}{{b + 2c + a}} + \frac{1}{{c + 2a + b}} \le \frac{1}{{a + 3b}} + \frac{1}{{b + 3c}} + \frac{1}{{c + 3a}}[/TEX]
Bài 2: Cho [TEX]x,y,z,t>0[/TEX]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: [TEX]A = \frac{{x - t}}{{t + y}} + \frac{{t - y}}{{y + z}} + \frac{{y - z}}{{z + x}} + \frac{{z - x}}{{x + t}}[/TEX]
Bài 3: Cho [TEX]a,b,c>0[/TEX]. Chứng minh các bất đẳng thức sau:
[TEX]1/\frac{1}{{2a + 3(b + c)}} + \frac{1}{{2b + 3(c + a)}} + \frac{1}{{2c + 3(a + b)}} \le \left( {\frac{1}{{a + b}} + \frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{c + a}}} \right).\frac{1}{4}[/TEX]​
[TEX]2/\frac{1}{{a + 2b + 3c}} + \frac{1}{{b + 2c + 3a}} + \frac{1}{{c + 2a + 3b}} \le \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{a + 2c}} + \frac{1}{{b + 2a}} + \frac{1}{{c + 2b}}} \right)[/TEX]​
Bài 4: Cho [TEX]a,b,c>0[/TEX] và [TEX]ab+bc+ca=abc[/TEX]. Chứng minh:[TEX]\frac{1}{{a + 2b + 3c}} + \frac{1}{{b + 2c + 3a}} + \frac{1}{{c + 2a + 3b}} < \frac{{17}}{{96}}[/TEX]
Bài 5: Cho [TEX]x,y>0[/TEX] và [TEX]x + y \le 1[/TEX]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: [TEX]A = \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} + \frac{2}{{xy}} + 4xy[/TEX]
Bài 6: Cho [TEX]a,b,c>0[/TEX]. Chứng minh: [TEX]\frac{{bc}}{{a + 3b + 2c}} + \frac{{ca}}{{b + 3c + 2a}} + \frac{{ab}}{{c + 3a + 2b}} \le \frac{{a + b + c}}{6}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
L

linhhuyenvuong

Với kiểu suy luận đó hãy chứng minh các bdt sau:
Bài 1: Cho [TEX]a,b,c>0[/TEX]. Chứng minh rằng: [TEX]\frac{1}{{a + 2b + c}} + \frac{1}{{b + 2c + a}} + \frac{1}{{c + 2a + b}} \le \frac{1}{{a + 3b}} + \frac{1}{{b + 3c}} + \frac{1}{{c + 3a}}[/TEX]
Bài 2: Cho [TEX]x,y,z,t>0[/TEX]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: [TEX]A = \frac{{x - t}}{{t + y}} + \frac{{t - y}}{{y + z}} + \frac{{y - z}}{{z + x}} + \frac{{z - x}}{{x + t}}[/TEX]

1,Có:
[TEX]\sum \frac{1}{a+2b+c}+\frac{1}{c+3a} \geq \sum \frac{4}{4a+2b+2c}=\sum \frac{2}{2a+b+c} [/TEX]
\Rightarrowđpcm
2,

[TEX]A = (\frac{{x - t}}{{t + y}}+1) +( \frac{{t - y}}{{y + z}} +1)+ (\frac{{y - z}}{{z + x}}+1) + (\frac{{z - x}}{{x + t}}+1)-4[/TEX]

[TEX]A=\frac{x+y}{t+y}+\frac{t+z}{y+z}+\frac{y+x}{z+x}+\frac{z+t}{x+t}-4[/TEX]

[TEX]A \geq \frac{4(x+y)}{x+y+z+t}+ \frac{4(z+t)}{x+y+z+t} -4 =0[/TEX]

\Rightarrow[TEX]Min A=0 \Leftrightarrow x=y; z=t[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
L

lolem_theki_xxi

1,Có:
[TEX]\sum \frac{1}{a+2b+c}+\frac{1}{c+3a} \geq \sum \frac{4}{4a+2b+2c}=\sum \frac{2}{2a+b+c} [/TEX]
\Rightarrowđpcm
2,

[TEX]A = (\frac{{x - t}}{{t + y}}+1) +( \frac{{t - y}}{{y + z}} +1)+ (\frac{{y - z}}{{z + x}}+1) + (\frac{{z - x}}{{x + t}}+1)-4[/TEX]

[TEX]A=\frac{x+y}{t+y}+\frac{t+z}{y+z}+\frac{y+x}{z+x}+\frac{z+t}{x+t}-4[/TEX]

[TEX]A \geq \frac{4(x+y)}{x+y+z+t}+ \frac{4(z+t)}{x+y+z+t} -4 =0[/TEX]

\Rightarrow[TEX]Min A=0 \Leftrightarrowx=y; z=t[/TEX]

Cũng có thể thế này :

-----------------------------------------

Câu 2 : Cho [TEX]x, y, z, t > 0.[/TEX] Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

[TEX]A = \frac{x-t}{t+y} + \frac{t-y}{y+z} + \frac{y-z}{z+x} + \frac{z-x}{x+t}[/TEX]

bài làm

ta chứng minh dễ dàng được :[TEX] \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge \frac{4}{x+y}[/TEX]

Đẳng thức xảy ra [TEX]<=>[/TEX] [TEX]x=y[/TEX]

Ta có :

[TEX]A = \frac{x-t}{t+y} + \frac{t-y}{y+z} + \frac{y-z}{z+x} + \frac{z-x}{x+t} +4 - 4[/TEX]

[TEX]A = ( \frac{x-t}{t+y} +1 ) + ( \frac{t-y}{y+z} + 1 )+ ( \frac{y-z}{z+x} + 1 ) + ( \frac{z-x}{x+t} + 1 ) - 4[/TEX]

[TEX]A = \frac{x+y}{t+y} + \frac{t+z}{y+z} + \frac{y+x}{z+x} + \frac{z+x}{x+t} - 4[/TEX]

[TEX]A = \frac{x+y}{t+y} + \frac{y+x}{z+x} + \frac{t+z}{y+z} + \frac{z+t}{x+t} - 4[/TEX]

[TEX]A = (x+y)( \frac{1}{t+y} + \frac{1}{z+x}) + (t+z)( \frac{1}{y+z} + \frac{1}{x+t}) - 4[/TEX]

[TEX]\ge \frac{4(x+y)}{x+y+z+t} + \frac{4(t+z)}{x+y+z+t} - 4 = 4 - 4 =0[/TEX]

Vậy [TEX]minA=0 [/TEX] [TEX]<=>[/TEX] [TEX]x=y[/TEX] và [TEX]z=t[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
L

linhhuyenvuong

Bài 5: Cho [TEX]x,y>0[/TEX] và [TEX]x + y \le 1[/TEX]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: [TEX]A = \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} + \frac{2}{{xy}} + 4xy[/TEX]

[TEX]A=(\frac{1}{x^2+y^2} +\frac{1}{2xy}) +(\frac{1}{4xy}+4xy)+\frac{5}{4xy} \geq \frac{4}{x^2+y^2+2xy} +2 +\frac{5}{(x+y)^2} \geq4+2+5=11[/TEX]

\Rightarrow[TEX]MinA=11 \Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
L

lolem_theki_xxi

[TEX]A=(\frac{1}{x^2+y^2} +\frac{1}{2xy}) +(\frac{1}{4xy}+4xy)+\frac{5}{4xy} \geq \frac{4}{x^2+y^2+2xy} +2 +\frac{5}{(x+y)^2 \geq4+2+5=11[/TEX]

\Rightarrow[TEX]MinA=11 \Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}[/TEX]

hehe . Lại có nữa nè :


Câu 5 : Cho [TEX]x>0, y>0[/TEX] thỏa mãn [TEX]x + y \le 1[/TEX]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
[TEX]A = \frac{1}{x^2+y^2} + \frac{2}{xy} + 4xy[/TEX]

Bài làm​

Theo câu trên, ta chứng minh dễ dàng được :[TEX] \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge \frac{4}{x+y}[/TEX]

Đẳng thức xảy ra [TEX]<=>[/TEX] [TEX]x=y[/TEX]

Ta có : [TEX](x+y)^2 \ge 4xy[/TEX] [TEX]=>[/TEX] [TEX]\frac{1}{4xy} \ge \frac{1}{(x+y)^2} \ge 1[/TEX] [TEX]=>[/TEX] [TEX]\frac{5}{4xy} \ge 5[/TEX]

Ta có : [TEX]A = [ \frac{1}{x^2+y^2} + \frac{1}{2xy} ] + \frac{5}{4xy} + [ \frac{1}{4xy} + 4xy ][/TEX]

[TEX]=>[/TEX] [TEX]A \ge \frac{4}{x^2+y^2+2xy} + 5 + 2 \ge 4 + 5 + 2 = 11[/TEX]

Vậy [TEX]minA=11[/TEX] [TEX]<=>[/TEX] [TEX]x=y=\frac{1}{2}[/TEX]
 
T

tuyet_mua_dong

mình nghĩ đáp án đúng rồi thì k cần ghi đáp án làm j cho mệt bạn nhỉ :))
nếu muốn chứng tỏ thì làm bài của các thành viên khác thì hơn /:)/:)

1 bài đơn giản @};-

Tìm min của : [TEX]y=\frac{4}{x}+\frac{9}{1-x} [/TEX] với 0<x<1
 
Last edited by a moderator:
C

conangbuongbinh_97

[TEX]y \geq \frac{(2+3)^2}{x+1-x}=25\\"="\Leftrightarrow \frac{4}{x}=\frac{9}{1-x} \Rightarrow x=\frac{4}{13}[/TEX]
 
B

braga

hehe . Lại có nữa nè :


Câu 5 : Cho [TEX]x>0, y>0[/TEX] thỏa mãn [TEX]x + y \le 1[/TEX]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
[TEX]A = \frac{1}{x^2+y^2} + \frac{2}{xy} + 4xy[/TEX]

Bài làm​


Theo câu trên, ta chứng minh dễ dàng được :[TEX] \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge \frac{4}{x+y}[/TEX]

Đẳng thức xảy ra [TEX]<=>[/TEX] [TEX]x=y[/TEX]

Ta có : [TEX](x+y)^2 \ge 4xy[/TEX] [TEX]=>[/TEX] [TEX]\frac{1}{4xy} \ge \frac{1}{(x+y)^2} \ge 1[/TEX] [TEX]=>[/TEX] [TEX]\frac{5}{4xy} \ge 5[/TEX]

Ta có : [TEX]A = [ \frac{1}{x^2+y^2} + \frac{1}{2xy} ] + \frac{5}{4xy} + [ \frac{1}{4xy} + 4xy ][/TEX]

[TEX]=>[/TEX] [TEX]A \ge \frac{4}{x^2+y^2+2xy} + 5 + 2 \ge 4 + 5 + 2 = 11[/TEX]

Vậy [TEX]minA=11[/TEX] [TEX]<=>[/TEX] [TEX]x=y=\frac{1}{2}[/TEX]


Còn 1 cách nữa:

Lưu ý rằng :

[TEX]\frac{1}{4xy}+4xy\ge 2[/TEX]

[TEX]\frac{7}{4xy}+\frac{1}{x^{2}+y^{2}}=\frac{7x^{2}+7y^{2}+4xy}{4xy(x^{2}+y^{2})}\ge\frac{\frac{9}{2}(x+y)^{2}}{\frac{1}{2}(x+y)^{4}}=9[/TEX]


Vậy [TEX]MinA=11 \Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}[/TEX]
 
T

thienlong_cuong

lolem_theki_xxi;1827412[SIZE=3 said:
Bài 4: Cho [TEX]a,b,c>0[/TEX] và [TEX]ab+bc+ca=abc[/TEX]. Chứng minh:[TEX]\frac{1}{{a + 2b + 3c}} + \frac{1}{{b + 2c + 3a}} + \frac{1}{{c + 2a + 3b}} < \frac{{17}}{{96}}[/TEX]
[/SIZE]

Hi hi !
Sao ko ai vào làm bài này nhỉ !

từ [TEX]ba + bc + ac = abc[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 1[/TEX]

Giờ chỉ cần áp dụng BĐT

[TEX]\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} \geq \frac{36}{a + 2b + 3c}[/TEX]
là sẽ tìm đc đpcm !
 
L

lolem_theki_xxi

Hi hi !
Sao ko ai vào làm bài này nhỉ !

từ [TEX]ba + bc + ac = abc[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 1[/TEX]

Giờ chỉ cần áp dụng BĐT

[TEX]\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} \geq \frac{36}{a + 2b + 3c}[/TEX]
là sẽ tìm đc đpcm !


mình nghĩ đáp án đúng rồi thì k cần ghi đáp án làm j cho mệt bạn nhỉ
nếu muốn chứng tỏ thì làm bài của các thành viên khác thì hơn


Kính thưa các bạn , Đây đang là sáng tạo BĐT , :D:p . Còn những ai cứ áp dụng BĐT thì ^^


.
Mình lại vừa kiếm được bài này dễ nè :

Cho x, y > 0. Chứng minh: [TEX]\frac{1}{1+x^2}[/TEX]+[TEX]\frac{1}{1+y^2}[/TEX]=<[TEX]\frac{1}{1+xy}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom