Quan hệ nhượng bộ
Liên từ trong quan hệ nhượng bộ
- although, even though, though (mặc dù)
- but (nhưng), while (trong khi), whereas (trong khi), yet (nhưng)
e.g.: He went on working
although he was tired.
= He was tired
but he went on working. (Anh ta mệt nhưng anh ta vẫn tiếp tục làm việc.)
Chú ý:
- Mệnh đề
but luôn đứng sau mệnh đề còn lại. Không dùng cả
but và
although trong cùng một câu.
-
yet (= but) thường dùng trong văn phong trang trọng.
-
while, whereas dùng khi muốn thể hiện hai thực tế trái ngược nhau.
e.g.: I like travelling
whereas my sister only enjoys the home atmosphere.
= I like travelling
while my sister only enjoys the home atmosphere. (Tôi thích đi du lịch trong khi chị gái tôi chỉ thích tận hưởng không khí gia đình.)
Giới từ trong quan hệ nhượng bộ
- Giới từ trong quan hệ nhượng bộ:
despite, in spite of
- Sau các từ này là
danh từ/ cụm danh từ hoặc
động từ dạng V-ing.
e.g.: He went on working
in spite of being tired.
= He went on working
in spite of his tiredness. (Anh ta tiếp tục làm việc mặc dù đã mệt.)
- Có thể dùng:
despite/ in spite of + the fact that + clause =
although + clause
e.g.:
Although his friends had encouraged him, he wouldn't take part in the contest.
=
Despite the fact that his friends had encouraged him, he wouldn't take part in the contest. (Mặc dù bạn bè đã khích lệ nhưng anh ta vẫn không tham dự cuộc thi.)
Trạng từ trong quan hệ nhượng bộ
-
despite that, in spite of that (mặc dù)
-
however, nevertheless, nonetheless (tuy nhiên), on the other hand (mặt khác)
Trong câu những trạng từ trên được ngăn cách với thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy
e.g.:
+ We thought the figures were correct.
However, we have now discovered some errors. (Chúng tôi đã nghĩ rằng những con số đó là đúng. Tuy nhiên giờ chúng tôi lại tìm ra được một số lỗi.)
+ On the one hand, you complain that you're lonely.
On the other hand, you won't come to parties with me. (Một mặt cậu kêu ca rằng cậu cô đơn. Nhưng mặt khác cậu lại không đến dự những bữa tiệc cùng với tớ.)
Wh-ever trong quan hệ nhượng bộ
- Ngoài các cách dùng trên chúng ta có thể dùng các từ để hỏi và thêm đuôi
-ever vào ngay sau chúng trong quan hệ nhượng bộ với nghĩa là
bất cứ/ dù ... đi nữa
Whatever: bất cứ thứ gì đi nữa
Whenever: bất cứ khi nào
Wherever: bất cứ đâu
Whichever: bất cứ cái nào (dùng khi có sự lựa chọn)
However: dù thế nào đi nữa
- Ngoài ra chúng ta cũng có thể dùng:
No matter + wh-
e.g.:
+
Wherever you go I will be right here waiting for you.
=
No matter where you go, I will be right here waiting for you. (Dù anh có đi đâu thì em cũng sẽ luôn ở đây chờ đợi anh.)
+
However hard I try, I can't understand her.
=
No matter how hard I try, I can't understand her. (Dù có cố gắng thế nào, tôi vẫn không thể hiểu được cô ấy.)
Mệnh đề chứa
AS trong quan hệ nhượng bộ
Cấu trúc sau đây cũng hàm ý nhượng bộ:
* Adj + as/ though + S + (may/ might) + V
* Much + as + S + V
Lưu ý:
may/ might trong cấu trúc thứ nhất có thể bỏ đi, khi đó động từ phải chia phù hợp với thì và chủ ngữ.
e.g.:
+
Difficult as English is, we must try to learn it.
= Although English is difficult, we must try to learn it. (Mặc dù Tiếng Anh khó nhưng chúng ta cũng phải cố mà học.)
+
Much as I admire her beauty, I don't think much of her intelligence. (Mặc dù ngưỡng mộ sắc đẹp của cô ta nhưng tôi nghĩ cô ta không được thông minh cho lắm.)