Quan hệ thời gian
2. Liên từ trong quan hệ thời gian- when, while, as
- as soon as
- once
- the moment
- by the time
- after, before
- till, until
- whenever, every time
- since
- the first/ next.. time
e.g.:
+ Do it before you forget. (Hãy làm trước khi bạn quên mất.)
+ I will love you till the day I die. (Anh sẽ yêu em cho đến cuối cuộc đời.)
+ The first time you touched me, I fell so in love. (Lần đầu khi em chạm vào anh, anh đã yêu.)
a. When (khi)
- Dùng với hầu hết các thì
e.g.:
+ When I first saw you, I fell in love. (Khi anh nhìn thấy em lần đầu tiên, anh đã yêu.)
+ When you believe there are miracles. (Sẽ có những phép màu khi bạn có niềm tin.)
- Có thể theo sau bởi V-ing/ V-ed
e.g.:
+ When driving, you have to be careful. (Khi lái xe bạn phải cẩn thận.)
+ When heated, water expands. (Khi đun nóng nước sẽ nở ra.)
b. While (trong khi)
- Dùng với hầu hết các thì
- Thường dùng với các thì tiếp diễn
- Có thể theo sau bởi V-ing
e.g.:
+ While I was cooking, he was playing games. (Trong khi tôi nấu ăn thì anh ấy chơi điện tử.)
=> Không dùng when thay cho while khi muốn diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.
+ While he was reading in bed, the phone rang. (Khi anh ấy đang đọc sách trên giường thì điện thoại reo.)
=> Có thể dùng when thay cho while trong trường hợp này.
+ While driving I ran out of gas. (Khi đang lái xe thì tôi hết xăng.)
c. By the time (cho đến khi)
- Thường dùng với các thì hoàn thành (chia ở mệnh đề chính).
- Động từ trong mệnh đề ngay sau by the time chia ở hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn.
e.g.:
+ By the time my father came home, I had finished all my homework. (Cho đến khi bố tôi trở về nhà thì tôi đã hoàn thành hết bài tập về nhà.)
+ By the time my father comes home, I will have finished all my homework. (Cho đến khi bố tôi trở về nhà tôi sẽ hoàn thành hết bài tập về nhà.)