D
doduchuong
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
sau nhiều ngày vật vã và khổ sở tớ mún chia sẻ với mọi người một vấn đề sau "relationship between ideas" là tên tớ đặt cho nó, mọi người đọc tham khảo rùi cho ý kiến nha. nó gồm 5 phần nhưng do thời gian có hạn nên tớ post một phần thui, để lần sau post tiếp
A/ cause and effect
I/ conjunctions:
ta có thể dùng các liên từ sau khi nói về nguyên nhân và kết quả
- nguyên nhân: because, as, since, for, now that, in case
- kết quả: so
*because:
- có thể đứng độc lập, thường là trong câu trả lời
eg: Why is Jack so sad?~because he failed the exam
- dùng khi nguyên nhân là một thông tin quan trọng
eg: I didn't go to the meeting because I was busy
- dùng với: it is, but, just, simply
eg:i didn't buy the book because it was cheap, but because it was useful
= i bought the book noi because it was cheap,..............
*as, since :
- mang ý nghĩa trag trọng hơn so với because
- nguyên nhân nói tới là một thông tin không quan trọng
eg: as it is fine today, i feel like going for a walk
*now that:
- dùng khi có sự thay đổi
eg: now that you've grown up, you must learn to make your own decisions
*in case=because it may/might happen
eg: he left the torch by his side in case he needed it during the night
= he left the torch by his side becaué he might need it during the night
- một trường hợp phân biệt giữa in case và if:
eg: he took an umbrella if it rained (nếu trời mưa thì cậu ta sẽ mang theo ô => hd rained xảy ra trước, took umbrella xảy ra sau)
he took an umbrella incase it rained (cậu ấy mang theo ô vì trời có thể sẽ mưa=> dh rained xảy ra sau, took umbrella xảy ra trước)
*in case of + N (=if there is/are...)
eg: in case of a fire, you should use the stairs
= if there is a fire, ................
*in case + S + (V)
*so:
- mệnh đề so luôn đứng sau mệnh đề chính
- không dùng so và because trong cùng một câu
eg: he stopped working because he felt tired
= he felt tired, so he stopped working
II/ prepositions
-because of, on account of, due to, owing to, thanks to, as a result of
- as, for, with, without, of, from
*owing to: không đứng sau tobe
eg:the accident happened because it was foggy/because of fog/due to fog/owing to fog
his success was due to hard work => đúng
his success was owing to hard work=> sai
* thanks to: dùng với nghĩa tích cực
eg: Iwas able to buy that house thanks to the money you had lent me
*as(=being)
eg: as a teacher, i am responsible for my students progress
III/adverbs
- thus, therefor, hence, accordingly, consequently(=>formal)
- so , that's why, as a result
eg:"I think, therefor, I am" => tôi suy nghĩ, tôi tồn tại
Bill hadn't been working very hard during the course. as a result, he failed the exam
- trạng từ được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy
Ngoài ra, ta còn dùng một số cấu trúc như sau
1/ attribute st to st
put st down to st ( hai cấu trúc này có nghĩa là quy cái gì cho cái gì)
1/ adj+enough+toV
too+adj+toV
3/ so.....that+clause
such... that+clause
4/so+many/much/few/little+N
Bài tập áp dụng thử nhé :d
viết lại những câu sau:
1/ he had to resing from his job because of his illness (because)
2/Helen had bought much food so she couldn't eat it all (so)
3/ the crops were vẻy lean due to a heavy storm (cónequently)
4/ pamela couldn't understand the quetión because it was vẻy confusing (too)
5/ Suán cried because she was seeing a sad film (made)
6/ I didn't want to go to the concert because I had heard bad comments on it (V-ing)
7/ you should take come food with you because you may get hungry on the train (in case)
8/ they had such a beautiful garden that every passer by stopped to see it (so)
chuyển những câu sau sang tiếng anh:
1/ đừng chết vì thiếu hiểu biết
2/giờ đây chúng tôi đã thi xong, chúng tôi cảm thấy rất thảoi mái
3/ là sinh viên đại học, họ phải thi một năm hai lần
4/ nhờ có những cố gắng của các nhà khoa học, giờ đây chúng ta có thể hi vọng khống chế được bệnh ung thư
5/ cô ấy quá tức giận không thốt lên được lời nào
6/ cô ấy nói nhanh và nhỏ đến mức tất cả chúng tôi đều không hiểu cô ấy nói gì
7/ nạn ô nhiễm môi trường bắt nguồntuwf sự thiếu hiểu biết và khó khăn trong cuộc sống
A/ cause and effect
I/ conjunctions:
ta có thể dùng các liên từ sau khi nói về nguyên nhân và kết quả
- nguyên nhân: because, as, since, for, now that, in case
- kết quả: so
*because:
- có thể đứng độc lập, thường là trong câu trả lời
eg: Why is Jack so sad?~because he failed the exam
- dùng khi nguyên nhân là một thông tin quan trọng
eg: I didn't go to the meeting because I was busy
- dùng với: it is, but, just, simply
eg:i didn't buy the book because it was cheap, but because it was useful
= i bought the book noi because it was cheap,..............
*as, since :
- mang ý nghĩa trag trọng hơn so với because
- nguyên nhân nói tới là một thông tin không quan trọng
eg: as it is fine today, i feel like going for a walk
*now that:
- dùng khi có sự thay đổi
eg: now that you've grown up, you must learn to make your own decisions
*in case=because it may/might happen
eg: he left the torch by his side in case he needed it during the night
= he left the torch by his side becaué he might need it during the night
- một trường hợp phân biệt giữa in case và if:
eg: he took an umbrella if it rained (nếu trời mưa thì cậu ta sẽ mang theo ô => hd rained xảy ra trước, took umbrella xảy ra sau)
he took an umbrella incase it rained (cậu ấy mang theo ô vì trời có thể sẽ mưa=> dh rained xảy ra sau, took umbrella xảy ra trước)
*in case of + N (=if there is/are...)
eg: in case of a fire, you should use the stairs
= if there is a fire, ................
*in case + S + (V)
*so:
- mệnh đề so luôn đứng sau mệnh đề chính
- không dùng so và because trong cùng một câu
eg: he stopped working because he felt tired
= he felt tired, so he stopped working
II/ prepositions
-because of, on account of, due to, owing to, thanks to, as a result of
- as, for, with, without, of, from
*owing to: không đứng sau tobe
eg:the accident happened because it was foggy/because of fog/due to fog/owing to fog
his success was due to hard work => đúng
his success was owing to hard work=> sai
* thanks to: dùng với nghĩa tích cực
eg: Iwas able to buy that house thanks to the money you had lent me
*as(=being)
eg: as a teacher, i am responsible for my students progress
III/adverbs
- thus, therefor, hence, accordingly, consequently(=>formal)
- so , that's why, as a result
eg:"I think, therefor, I am" => tôi suy nghĩ, tôi tồn tại
Bill hadn't been working very hard during the course. as a result, he failed the exam
- trạng từ được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy
Ngoài ra, ta còn dùng một số cấu trúc như sau
1/ attribute st to st
put st down to st ( hai cấu trúc này có nghĩa là quy cái gì cho cái gì)
1/ adj+enough+toV
too+adj+toV
3/ so.....that+clause
such... that+clause
4/so+many/much/few/little+N
Bài tập áp dụng thử nhé :d
viết lại những câu sau:
1/ he had to resing from his job because of his illness (because)
2/Helen had bought much food so she couldn't eat it all (so)
3/ the crops were vẻy lean due to a heavy storm (cónequently)
4/ pamela couldn't understand the quetión because it was vẻy confusing (too)
5/ Suán cried because she was seeing a sad film (made)
6/ I didn't want to go to the concert because I had heard bad comments on it (V-ing)
7/ you should take come food with you because you may get hungry on the train (in case)
8/ they had such a beautiful garden that every passer by stopped to see it (so)
chuyển những câu sau sang tiếng anh:
1/ đừng chết vì thiếu hiểu biết
2/giờ đây chúng tôi đã thi xong, chúng tôi cảm thấy rất thảoi mái
3/ là sinh viên đại học, họ phải thi một năm hai lần
4/ nhờ có những cố gắng của các nhà khoa học, giờ đây chúng ta có thể hi vọng khống chế được bệnh ung thư
5/ cô ấy quá tức giận không thốt lên được lời nào
6/ cô ấy nói nhanh và nhỏ đến mức tất cả chúng tôi đều không hiểu cô ấy nói gì
7/ nạn ô nhiễm môi trường bắt nguồntuwf sự thiếu hiểu biết và khó khăn trong cuộc sống