View attachment 123024
Mn giúp e bài này với ạ , Em cảm ơn nhiều ạ!!
1. Sau that là một mệnh đề, ở chỗ trống cần một động từ to be.
2. So sánh bằng : as ... as
3. The art of sth : nghệ thuật của cái gì đó.
4. For example : ví dụ
5. Trước danh từ giveaway còn thiếu một mạo từ, mà danh từ này không xác định.
6,7. Have the same ... as
8. Watch out for sth : Chú ý, để ý tới cái gì
9. Dùng much/ far đứng trước để nhấn mạnh.
10. Câu so sánh hơn (để ý phía trước có more)
11. Have sympathy for sb : đồng cảm, thông cảm với ai
12. Dựa theo ngữ nghĩa là
phụ nữ đang có xu hướng trở nên mong muốn hơn việc có một cuộc trò chuyện chân thành.