Ngoại ngữ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Haibara Shiho

Học sinh
Thành viên
10 Tháng sáu 2017
64
30
26
21
Hà Tĩnh
THPT Hồng Lĩnh

Quang Trungg

Học sinh xuất sắc
Thành viên
14 Tháng mười một 2015
4,677
7,748
879
20
Hà Nội
THCS Mai Dịch
Bạn tham khảo ở đây nhé !
CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + had + been + V-ing

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Had: trợ động từ

Been: Dạng phân từ II của động từ “to be”.

V-ing: Động từ thêm -ing

Ví dụ:

- It had been raining very hard for two hours before it stopped.

- They had been working very hard before we came.

2. Phủ định:

S + hadn’t + been + V-ing

Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ.

CHÚ Ý:

- hadn’t = had not

Ví dụ:

- My father hadn’t been doing anything when my mother came home.

- They hadn’t been talking to each other when we saw them.

3. Câu hỏi:

Had + S + been + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ:

- Had they been waiting for me when you met them?

Yes, they had./ No, they hadn’t

- Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

- He had been typing for 3 hours before he finshed his work. (Cậu ta đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành xong công việc.)

Ta thấy có hai sự việc xảy ra trong quá khứ đó là “đánh máy” và “hoàn thành công việc”. Ta có thể hiểu rằng trước đó việc đánh máy đã diễn ra liên tục không ngừng nghỉ cho đến khi công việc được hoàn thành.

2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- My father had been driving for 2 hours before 11pm last night. (Bố tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước thời điểm 11h tối hôm qua.)

Ta thấy “11h tối hôm qua” là một thời điểm xác định trong quá khứ. Việc “lái xe” đã diễn ra một cách liên tục không ngừng nghỉ trước thời điểm đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

3. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

- This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)


Ta thấy việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.
 

one_day

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
13 Tháng tám 2013
2,587
1,572
449
Việt Nam
Dấu hiệu
- for: trong khoảng (dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn)
Eg: He had been trying to get a visa for months before he gave up
- since: kể từ khi (dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn)
Eg: She had been singing since 8a.m before I came by
- when: khi (động từ ở mệnh đề chứa when chia ở thì Quá khứ đơn)
Eg: When my brother visited me, I hadn’t been living there long
- before: trước khi (động từ ở mệnh đề chứa before chia ở thì Quá khứ đơn)
Eg: Had John been studying English before he went abroad?
Bạn down về xem bài tập nha
 

Attachments

  • thì QKHTTD.doc
    41.5 KB · Đọc: 1
Top Bottom