Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
View attachment 212957 Dạ em cảm ơn anh chị ạ.
18. has never seen
19. remembered - had forgotten
20. had sold
21. You had put - went
22. haven't seen
23. has done
24. realized - forgot
25. haven't seen
26. arrived - has just gone
27. was - had met
Bạn có thể ôn lại các cấu trúc về các thì cơ bản và một số cách dùng của nó, trong đó:
Present Perfect: S + have/has (not) + V3/ed + O
Past simple: S + V2/ed + O hay S + didn’t + V0 + O
Past perfect: S + had (not) + V3/ed + O
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Bạn hãy ghé vào [Lý thuyết] Các thì cơ bản - HMF để vừa ôn lại kiến thức, vừa luyện tập một số bài nhé
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm kiến thức các môn tại: Tổng hợp kiến thức các môn nha.
Chúc bạn học tốt.
Dạ chị ơi, chị có thể giải thích thêm là tại sao lại chia các thì đó trong từng câu được không ạ?
Câu 18, 22, 25: em lưu ý đến dấu hiệu nhận biết thì HTHT: since (từ mốc thời gian), for (khoảng thời gian), already (đã, rồi), recently (gần đây), just (vừa mới), never (chưa từng), before (đã từng), so far = until now = up to now = up to the present (cho đến bây giờ)…
Câu 19: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Trong câu trên, "Tôi nhận ra" là việc sau khi "quên chìa khóa" . Tương tự với các câu 20, 21, 24
Câu 26: Việc "anh ấy đi rồi" là hành động vừa mới xảy ra nên dùng HTHT
Câu 27: Lùi thì với câu tường thuật (is ->was, has met -> had met)
Dạ em cảm ơn ạ nhưng chị ơi, vẫn còn thiếu câu 23 ạ.