C - Lưu ý về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
Lưu ý với phân từ hiện tạiHiện tại phân từ là
dạng động từ thêm đuôi -ing.
Hiện tại phân từ có thể đóng vai trò là
một phần của cụm động từ (trong các thì tiếp diễn) hoặc trong
một mệnh đề tính ngữ rút gọn (có chức năng giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó - mang ý nghĩa chủ động).
- Nó là một phần của cụm động từ khi theo sau to be:
E.g. The man is
talking to his friend. (Người đàn ông đang nói chuyện với bạn ông ta.)
- Nó nằm trong mệnh đề tính ngữ rút gọn khi không theo sau to be:
E.g. The man
talking to his friend has a beard. (Người đàn ông đang nói chuyện với bạn của ông ta thì có râu.)
Ta hãy cùng phân tích ví dụ sau:
E.g.1 John and Jim are.......chess in the living room.
A. now
B. they
C. playing
D. play
Đáp án C là đúng vì "playing" đi cùng với "are" để chỉ thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch: "John và Jim đang chơi cờ trong phòng khách."
E.g.2 The little girl............crowning is my first daughter.
A. now
B. she
C. is
D. was
Trong câu ta thấy "is" là động từ rồi vậy câu đã có chủ ngữ và động từ nên đáp án B, C, D bị loại.
Đáp án đúng là A.
Trong câu này thực ra "crowning" không phải là động từ mà là hiện tại phân từ đóng vai trò tính từ bổ nghĩa cho danh từ "the little girl".
Dịch: "Cô bé mà giờ đang đeo vương miện là con gái đầu của tôi."
Lưu ý với phân từ quá khứ
Phân từ quá khứ (PTQK)
thường kết thúc bằng -ed nhưng có rất
nhiều phân từ quá khứ bất qui tắc.
E.g.
Verb (ĐT) | Past Participle (PTQK) |
write | written |
fly | flown |
see | seen |
[TBODY]
[/TBODY]
Các em có thể xem lại chi tiết trong bảng động từ bất qui tắc.
Tương tự như phân từ hiện tại,
phân từ quá khứ cũng có thể đóng vai trò là
một phần của cụm động từ (trong các thì hoàn thành) hoặc trong
một mệnh đề tính ngữ rút gọn (đóng vai trò như tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ ngay trước đó - mang ý nghĩa bị động).
Chú ý: tránh nhầm lẫn phân từ quá khứ và động từ ở quá khứ đơn.
Example:
Quá khứ đơn: I
painted my room pink. (Tôi đã sơn phòng của mình mầu hồng.)
Phân từ quá khứ: I have just
painted my room pink. (Tôi vừa mới sơn phòng mình màu hồng.)
Tính từ: The room
painted pink is mine. (Căn phòng được sơn màu hồng là phòng tôi.)
Trường hợp thứ ba là câu rút gọn của câu sau:
"The room which
was painted pink is my room."
Xét ví dụ sau:
The flowers........wrapped beautifully will be sent to her wedding.
A. have
B. were
C. them
D. just
Thoạt đầu nhìn câu này, "flowers" là chủ ngữ, "wrapped"có thể là động từ hoặc quá khứ phân từ.
Nhưng xem xét ta thấy động từ "will be sent" do đó "wrapped" là tính từ.
Vậy đáp án D là đúng.
Dịch: "Những bông hoa được gói đẹp đẽ sẽ được gửi tới đám cưới của cô ấy."
Cách phân biệt động từ chính trong câu với các động từ khác trong câu đơn:
- động từ chính được chia ở các thì (xem lại 12 thì)
- các động từ khác được chia ở các dạng: hiện tại phân từ (V-ing), quá khứ phân từ (V-ed/cột 3), động từ nguyên thể (to V) hoặc nằm trong mệnh đề quan hệ
https://www.tienganh123.com/luu-y-u...unit1-problems-with-one-clause-sentences.html