Problems with multiple-clause sentences

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VỚI CÂU CÓ NHIỀU MỆNH ĐỀ
writing2.jpg

Trong bài học trước chúng ta đã nghiên cứu câu có một mệnh đề (tức là câu chỉ gồm một chủ ngữ, một vị ngữ). Tuy nhiên nhiều câu có nhiều hơn một mệnh đề. Vậy khi câu có nhiều mệnh đề chúng ta cần chú ý những gì?
Hiểu được điều này sẽ giúp các em thấy dễ hơn khi làm bài chọn đáp án đúng hoặc tìm lỗi sai trong câu.
Trong bài học này chúng ta sẽ đi nghiên cứu các nội dung sau:
1. Sử dụng đúng liên từ đẳng lập.
2. Sử dụng đúng từ nối trạng từ chỉ thời gian và nguyên nhân.
3. Sử dụng đúng từ nối của mệnh đề danh từ.
4. Sử dụng đúng từ nối của mệnh đề tính ngữ.

1 - SỬ DỤNG ĐÚNG LIÊN TỪ ĐẲNG LẬP

Các liên từ đẳng lậpKhi câu có hai mệnh đề đẳng lập, chúng ta cần nối chúng với nhau. Vấn đề là các em phải dùng đúng các liên từ nối các mệnh đề đó. Ta có thể nối hai mệnh đề bằng "and, but, or, yet, so"
E.g.
Tom is singing and Sandra is dancing. (Tom đang hát, còn Sandra đang nhảy.)
My brother is tall, but I am short. (Anh tôi cao nhưng tôi thấp.)
He told a joke, so she laughed. (Anh ấy kể chuyện cười nên cô ấy cười.)
Cách sử dụng liên từ đẳng lập
- Các liên từ đẳng lập "and, but, or, yet, so" được dùng để nối các thành phần ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu.
Ở đây ta chỉ xét trường hợp nối hai mệnh đề.
E.g.
You can type the report here, or you can do it at home. (Cô có thể đánh máy bản báo cáo ở đây hoặc làm việc đó ở nhà.)
She is exhausted, but she is not going to sleep. (Cô ấy đang mệt nhưng cô ấy không định đi ngủ.)
- Ý nghĩa của các liên từ:
And (và, còn): nối hai mệnh đề có ý bổ sung cho nhau.
E.g. He is washing up, and his wife is sleeping. (Anh ấy đang rửa bát, còn vợ anh ấy đang ngủ.)
But, yet (nhưng): nối hai mệnh đề với ý nghĩa tương phản, trái ngược nhau.
E.g. He was hungry, but he didn't want to eat anything. (Cậu ta đói nhưng cậu ta không muốn ăn gì.)
So (vì vậy, nên): nối hai mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả.
E.g. He is intelligent and handsome, so many girls like him. (Hắn thông minh và đẹp trai nên nhiều nàng thích hắn.)
Or (hoặc ): nối hai mệnh đề độc lập với nhau có ý nghĩa lựa chọn.
E.g. You can study hard, or you can fail the exam. (Cậu có thể học hành chăm chỉ, hoặc cậu trượt kỳ thi.)
Ví trí của các liên từ đẳng lập trong câu
- Các liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.
E.g.
I was studying and my sister was cleaning the floor. (Tôi đang học còn chị tôi đang lau nhà.)
She was late, but her boss wasn't angry with her. (Cô ấy đến muộn nhưng sếp không hề cáu.)
What you say and what you do are two different things. (Điều bạn nói và điều bạn làm là hai thứ khác nhau.)
- Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ ta có thể không cần lặp lại chủ ngữ.
E.g. He thought about her and smiled. (Chàng nghĩ về nàng và mỉm cười.)
- Nhưng nếu liên từ là "so" thì ta cần lặp lại chủ ngữ.
E.g. She doesn't want to go to school, so she pretends to be ill. (Con bé không muốn đi học nên nó thường giả ốm.)
Ta hãy cùng phân tích ví dụ sau để thấy nội dung này được áp dụng trong bài thi như thế nào nhé.
E.g. Mary came to my house, ......we went to the museum together.
A. when
B. and
C. after
D. next
Trong câu này có hai mệnh đề bắt đầu bằng "Mary" và "we" và có dấu phẩy ở giữa. Nên ta nghĩ ngay đến việc dùng một liên từ đẳng lập để nối hai câu này. Liên từ đẳng lập ở đây là "and". "when, after" trong các phương án A, C, không dùng làm liên từ nối đứng sau dấu phẩy (,) còn "next" không dùng ở vị trí này. Do đó đáp án đúng là B.
Dịch: "Mary đã đến nhà tôi và chúng tôi cùng đi đến viện bảo tàng."
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
2 - SỬ DỤNG ĐÚNG LIÊN TỪ PHỤ THUỘC CHỈ THỜI GIAN VÀ NGUYÊN NHÂN

Ngoài việc dùng từ nối liên từ đẳng lập để nối các mệnh đề. Tùy theo ý nghĩa các mệnh đề ấy chỉ nguyên nhân hay thời gian ta cần dùng đúng liên từ của loại mệnh đề đó.
Liên từ chỉ thời gian
after (sau khi)once (một khi)
before (trước đây)As (khi)
since (kể từ khi)Whenever (bất cứ khi nào)
until (cho đến khi)While (trong khi)
ss soon as (ngay khi)when (khi mà)
[TBODY] [/TBODY]
Liên từ chỉ nguyên nhân: (Đều có nghĩa là "bởi vì")
assince
now thatin as much as
because
[TBODY] [/TBODY]
Giờ ta hãy cùng phân tích ví dụ sau:
...............came late, we couldn't see each other.
A. I
B. The train
C. Since
D. Because he
Thoạt nhìn nếu ta chọn phương án A hoặc B thì sẽ có chủ ngữ cho động từ "came" nhưng không có từ nối để nối hai mệnh đề này. Do đó phương án A và B là sai. Phương án C sai vì không có chủ ngữ. Đáp án đúng là D vì nó có cả từ nối và chủ ngữ.
Dịch: "Vì anh ấy đến muộn nên chúng tôi không thể gặp nhau."

Tienganh123
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
3 - SỬ DỤNG ĐÚNG TỪ NỐI CỦA MỆNH ĐỀ DANH TỪ

Cách sử dụng từ nối của mệnh đề danh từMệnh đề danh từ là một mệnh đề có đầy đủ S + V nhưng đóng vai trò là danh từ (nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.)
- Mệnh đề danh từ làm tân ngữ của động từ.
Jeff knows when he will arrive. (Jeff biết lúc nào anh ấy sẽ đến.)
- Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.
When he arrives is not important. (Lúc nào anh ấy đến không quan trọng.)
- Làm bổ ngữ của chủ ngữ.
Your problem is that you are too lazy. (Vấn đề của con là con quá lười.)
- Làm tân ngữ của giới từ.
I am thinking about what you told me. (Tôi đang nghĩ về điều bạn đã nói với tôi.)
- Làm bổ ngữ cho tính từ (danh từ không đóng vai trò này nhưng mệnh đề danh từ thì có.)
She was sad that she had failed. (Cô ấy buồn vì cô ấy trượt.)
Các loại từ nối thường đi với mệnh đề danh từ
what, where, when, why, how, whatever, whenever, whether, if, that
Vị trí của từ nối đi với mệnh đề danh từ
Ta có thể thấy cách sử dụng và vị trí của các từ nối này như sau:
- Khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ: Từ nối + S + V + V
E.g. What you did was wrong. (Việc cậu làm sai rồi.)
- Khi mệnh đề danh từ không làm chủ ngữ: S + V + từ nối + S + V
E.g. I know what you did. (Tôi biết việc cậu đã làm.)

Trong bài thi có thể các em sẽ gặp trường hợp như ví dụ sau:
E.g. ............failed made his teacher surprised.
A. That he
B. The student
C. There
D. Because
Ta thấy hai động từ "failed" và "made" đứng cạnh nhau và mỗi động từ này cần một chủ ngữ.
+ Phương án B sai vì "the student" là một chủ ngữ mà ta cần hai chủ ngữ.
+ Phương án C và D sai vì hai từ này không thể làm chủ ngữ.
+ Phương án A đúng vì khi đó câu đầy đủ là : "That he failed made his professor surprised." Trong câu này "he" là chủ ngữ của "failed"còn mệnh đề "that he failed" là chủ ngữ của "made"
Dịch: "Việc cậu ấy trượt làm cho thầy giáo của cậu ấy ngạc nhiên."
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
4 - SỬ DỤNG ĐÚNG TỪ NỐI CỦA MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

Mệnh đề tính ngữMệnh đề tính ngữ cũng bao gồm cấu trúc S + V. Nhưng nó đóng vai trò tính từ (bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó.)
Ta có các từ nối trong mệnh đề này là: who, whom, which, that, whose, why, when, where...
Vị trí của mệnh đề tính ngữ
S + V +
từ nối + S + V
Mệnh đề tính ngữ
E.g. I liked the girl that you introduced to me. (Tớ thích cô gái mà cậu giới thiệu cho tôi.)
S +
từ nối + S+ V
Mệnh đề tính ngữ + V
E.g. The girl that you introduced to me is pretty. (Cô gái mà cậu giới thiệu cho tôi rất xinh.)
(Trong hai câu này mệnh đề tính ngữ "that you introduced to me" bổ nghĩa cho danh từ "the girl".)
Chú ý:
+ Trong một số trường hợp từ nối của mệnh đề tính ngữ không chỉ đơn thuần là từ nối mà nó còn đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề tính ngữ.
+ Khi đó mệnh đề tính ngữ sẽ có dạng: từ nối + V
He is interested in the girls who have
từ nối + V blonde hair.

(Anh ta có hứng thú với những cô gái tóc vàng.)
Giờ ta hãy đi phân tích ví dụ sau:
E.g. .............is on the table has four sections.
A. The notebook
B. The notebook which
C. Because the notebook
D. In the notebook.
Ta thấy câu này có hai động từ "is" và "has".
Mỗi động từ này cần một chủ ngữ.
Phương án duy nhất có hai chủ ngữ là phương án B.
Nên B là đúng. Dịch: "Quyển vở mà cậu để trên bàn có bốn phần."

https://www.tienganh123.com/luu-y-u...2_problems-with-mutiple-clause-sentences.html
 
Top Bottom