?:preposition

A

amaranth

Có 3 vấn đề về giới từ
1 là nó với nghĩa đúng của nó
Ví dụ:
I was born IN 1989.

2 là nó đi kèm với các từ khác để bổ sung nghĩa
Ví dụ:
IN my opinion, you're very lazy. :D
I'm very interested IN English. ;)
We should instill the national self-respect IN the young generation. :)

3 là nó đi kèm với động từ và thay đổi nghĩa của động từ đó
Ví dụ:
You should not give in; just try again.
 
P

phanhuuduy90

thừong là dạng v,N,Adj+preposition
ví dụ important to s.o: quan trọng với ai
delightful to s.o
lucky to s.o: may mắn cho ai
acceptable to s.o:
 
H

hippo0812

Em muốn hỏi thêm về một số phrasal verb thông dụng (càng nhiều càng tốt) vd : stay up, break down chẳng hạn.
 
L

luckystar29

Có thể nói phần gây không it khó khăn cho người học tiếng anh có lẽ là giới từ bởi giới từ không có 1 nghĩa nhất định mà ta chỉ biết nghĩa của nó thông wa 1 tình huống hoặc cấu trúc nào đó, ở đây chúng ta tạm phân loai giới từ như sau:
1Các loại giới từ trong tiếng Anh.
after
at
before
behind
by
during
for
from
in
on
since
throughout
foreward
until
within

2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.about
above
across
at
before
behind
below
beneath
beside
beyond
by
in
off
on
over
through
to
toward
under
within
without

3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.at
for
from
of
on
over
through
with

4. Giới từ chỉ Mục đích.after
at
for
on
to

5. Giới từ thường: after
against
among
between
by
for
from
of
on
to
with

2. Vị trí giới từ
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
3. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend in the class room.
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
Một giới Gới từ thông thường:

1. AT, IN, ON
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
 
  • Like
Reactions: S I M O
Top Bottom