N
nguyenhoang140


Các dạng toán về tính đơn điệu của hàm số
Xét tính đơn điệu của hàm số y=f(x) trên D ta thực hiện:
Các bài tập ví dụ:
Xét tính đồng biến nghịch biến của các hàm số:
y=x^3+9x^2+15x-3
y=(x+1)^1(2-x)
y=x^3-3x^2+3x=2
y=-x^3+2x^2-7x
- Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) và áp dụng tính đơn điệu đó để suy ra BĐT cần chứng minh:
+ Nếu f(x) đồng biến trên [a,b] thì f(x)
f(a) hoặc f(x)
.
+ Nếu f(x) nghịch biến trên [a,b] thì f(x)
f(a) hoặc f(x)
f(b).
nguồn:http://www.thpt-phanboichau-daklak.edu.vn
- DẠNG 1: Xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số.
Xét tính đơn điệu của hàm số y=f(x) trên D ta thực hiện:
- Tìm miền xác định của hàm số.
- Tính đạo hàm f'(x) và giải phương trình f'(x)=0
- Lập bảng xét dấu f'(x) và kết luận về tính đồng biến nghịch biến của hàm số.
Các bài tập ví dụ:
Xét tính đồng biến nghịch biến của các hàm số:
y=x^3+9x^2+15x-3
y=(x+1)^1(2-x)
y=x^3-3x^2+3x=2
y=-x^3+2x^2-7x
- DẠNG 2: Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu trên khoảng cho trước:
Phương pháp:
Muốn tìm điều kiện của tham số m để hàm số f(x,m) đơn điệu trên D, ta thực hiện:
Tìm MXĐ của hàm số là Df. (D chứa trong Df)
Tìm đạo hàm y’ của y.
Tìm m để y’>=0 (hoặc y’ <=0) trên Df.
Chú ý: Cần nắm vững và vận dụng các kết quả về định lý dấu tam thức bậc hai, các trường hợp so sánh một số α với nghiệm cảu tam thức:
f(x)=ax2 + bx +c (a ≠ 0)
1. điều kiện không đổi dấu của f(x):
- Dạng 3: Sử dụng tính đơn điệu để chứng minh bất đẳng thức:
- Phương pháp:
- Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) và áp dụng tính đơn điệu đó để suy ra BĐT cần chứng minh:
+ Nếu f(x) đồng biến trên [a,b] thì f(x)
+ Nếu f(x) nghịch biến trên [a,b] thì f(x)
nguồn:http://www.thpt-phanboichau-daklak.edu.vn