Ngoại ngữ Phương pháp sử dụng giới từ và loại từ

Anh Phương

Học sinh
Thành viên
13 Tháng bảy 2017
42
7
21
21
Thái Bình

hoangnga2709

Giải Danh dự "Thử thách cùng Box Hóa 2017"
Thành viên
3 Tháng chín 2014
1,028
1,241
339
Bình Định
Mọi người hướng dẫn hộ mk mấy cách sử dụng giới từ, tính từ, trạng từ, động từ và cách điền mấy loại từ đấy trong đoạn văn.
Vị trí của Danh từ (Noun)
  • Danh từ đứng sau a, an, the, this, that, these, those
  • Sau my, your, her, his....
  • Sau từ chỉ số lượng many, some, any.......
5 vị trí của tính từ (Adj) trong tiếng anh
  • Tính từ đứng sau động từ to be
Ex: She is beautiful
  • Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó
Ex: This is an interesting book
  • Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) : look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !)
  • Sau stay, remain, become
Ex: stay awake (thức tĩnh)
Ex: Stay________
a. calm (chọn)

b. calmly

  • Find + O + adj (chỉ vật)
Ex: I find this exercise difficult

Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra "found" là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không

upload_2017-7-31_8-9-46.png
Vị trí của trạng từ (Adv) trong tiếng anh
  • Trạng từ đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam

  • Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ex: She drives carefully / She carefully drives her car
  • Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
  • Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ex: She drives extremely carefully
Động từ(Verb)
*Vị trí :
  • Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
  • Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
 
  • Like
Reactions: Anh Phương

anhthudl

Cựu Kiểm soát viên|Ngày hè của em
Thành viên
8 Tháng mười hai 2014
673
1,121
321
Đắk Lắk
THPT Trần Quốc Toản
Mọi người hướng dẫn hộ mk mấy cách sử dụng giới từ, tính từ, trạng từ, động từ và cách điền mấy loại từ đấy trong đoạn văn.
Giới từ: Thường đứng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu (Có thể đứng trước động từ V-ing
(At - Ở, tại; In - Trong, ở trong; On - Trên, ở trên là giới từ phổ biến nhất)

  • Giới từ chỉ thời gian
  1. Dùng trước 1 mốc thời gian: at 5pm, at night....
  2. Trong kỳ nghỉ: at Christmas....
  3. Dùng trong các ngày trong tuần: On Monday, on the first of May...
  4. Chỉ 1 ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể: On Sunday morning, ...
  5. Chỉ khoảng thời gian dài (Tháng, năm, mùa): In January, In February, in May, in 2017...
  6. Dùng cho 1 kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học hay các buổi trong ngày: in the morning, in the afternoon, in the evening, ....
Các giới từ chỉ thời gian khác:
  1. During: Trong suốt 1 khoảng thời gian
  2. For: Trong khoảng thời gian hành động
  3. Since: Từ, từ khi
  4. From... to: Từ... đến
  5. By: trước/ vào 1 thời điểm nào đó
  6. Until/ Till: Đến, cho đến
  7. Before: Trước
  8. After: Sau
  • Giới từ chỉ địa điểm
  1. Chỉ vị trí tại 1 điểm cụ thể: at home, at the station, ...
  2. Chỉ nơi làm việc, học tập: at work, at school,...
  3. Chỉ vị trí bên trong 1 diện tích hoặc không gian ba chiều: in the room, in the building, in the kitchen, ...
  4. Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia: In Vietnam,..
  5. Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi, taxi
  6. Chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn: in the East, in the North ...
  7. Chỉ vị trí trên bề mặt: On the table, on the wall, on the screen...
  8. Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà): on the ground, on the river, on the floor...
  9. Dùng với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân: on the bus, ...
  10. Dùng trong một số từ chỉ vị trí: on the left, on the right...
Note: In (Chỉ phương hướng) On (Chỉ các bên trái phải)

Các giới từ chỉ địa điểm khác:
  1. Below: thấp hơn, dưới
  2. Under: Dưới, ngay dưới
  3. By, next to, beside
 
  • Like
Reactions: Anh Phương
Top Bottom