phương pháp 2

S

son_9f_ltv

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Phương Pháp 2 : Phương Pháp Lựa Chọn Modulo ( hay còn gọi là xét số dư từng vế )
Trước tiên ta có các tính chất cơ bản sau :
số chính phương chia dư ; chia dư ; chia dư
Ví Dụ 5 : Giải phương trình nghiệm nguyên sau :

Giải:



Còn
Do đó phương trình trên vô nghiệm.

Có thể mở rộng thêm cho nhiều modulo như và mở rộng cho số lập phương ; tứ phương ; ngũ phương.......
Ta đến với Ví Dụ sau :
Ví dụ 6: Giải phương trình nghiệm nguyên dương sau :

Giải:
Dễ thấy
Mặt khác :
chẵn thì ; lẻ thì

Còn ( vô lí)
Do đó phương trình trên vô nghiệm.
Chú ý : Nhiều bài toán nghiệm nguyên trong đề thi vô địch toán các nước đôi khi phải xét đến modulo khác lớn ; ta xét đến ví dụ sau :

Ví Dụ 7 :(Balkan1998) Giải phương trình nghiệm nguyên sau :

Giải:

( vô lí)
Do đó phương trình này vô nghiệm.
Chỉ dòng ; thật ngắn gọn và đẹp phải không nào.
Nói chung để xét modulo hiệu quả còn phải tùy thuộc vào sự nhạy bén của người làm toán.
Nói thêm :
Đối với các phương trình nghiệm nguyên có sự tham gia của các số lập phương thì modulo thường dùng là vì ( hãy tự chứng minh )
Ta xét Ví Dụ sau .
Ví Dụ 8 : Giải phương trình nghiệm nguyên sau :

Dựa vào nhận xét trên :

Còn ( vô lí).
Do đó phương trình trên vô nghiệm .

Phương Pháp 3 : Dùng Bất Đẳng Thức
Dạng 1 : Đối với các phương trình mà các biến có vai trò như nhau thì người ta thường dùng phương pháp sắp xếp thứ tự các biến .
Ví Dụ 9 : Giải phương trình nghiệm nguyên dương sau :
eq.latex

Giải : Không mất tính tổng quát có thể giả sử
eq.latex

eq.latex

eq.latex

eq.latex

eq.latex

Nghiệm phương trình là
eq.latex


Dạng 2 : Đối với các phương trình nghịch đảo các biến ta cũng có thể dùng phương pháp này ( nếu vai trò các biến cũng như nhau )
Cách giải khác dành cho Ví Dụ 9:
Chia
eq.latex
vế phương trình trên cho
eq.latex
ta đc :
eq.latex

Giải:
Không mất tính tổng quát có thể giả sử
eq.latex

eq.latex

eq.latex

eq.latex

eq.latex
eq.latex
.
Ta xét đến
eq.latex
Ví Dụ tiếp theo để thấy sự hiệu quả của phương pháp này
Ví Dụ 10 : Giải phương trình nghiệm nguyên dương sau :
Giải:
eq.latex

Không mất tính tổng quát có thể giả sử
eq.latex

eq.latex

eq.latex
. Lần lượt thử :
eq.latex
phương trình vô nghiệm nguyên
Xét
eq.latex

eq.latex

Mặc khác
eq.latex

eq.latex
eq.latex
. Ta thử
eq.latex
lần lượt.
eq.latex
phương trình vô nghiệm nguyên
eq.latex

eq.latex

Xét
eq.latex

eq.latex

Mặc khác
eq.latex

eq.latex

eq.latex
.
Vậy nghiệm phương trình là
eq.latex
và các hoán vị.

Dạng 3 : Áp Dụng Các Bất Đẳng Thức Cổ Điển.
Ví Dụ 11 : Giải phương trình nghiệm nguyên dương sau :
eq.latex

Giải:
eq.latex

Áp Dụng BDT Cauchy cho 3 số ; ta đc
eq.latex

Dấu
eq.latex
xảy ra
eq.latex

eq.latex

Từ phương trình
eq.latex

eq.latex
( phương trình ước số ; dễ dàng tìm đc
eq.latex
rồi tìm ra
eq.latex
)
Đáp số : nghiệm phương trình là
eq.latex


Ghi chú : Việc Áp Dụng BDT vào bài toán nghiệm nguyên rất ít dùng vì ẩn ý dùng BDT rất dễ bị "lộ" nếu người ra đề không khéo léo. Tuy nhiên cũng có
eq.latex
vài trường hợp dùng BDT khá hay .
Ta đến với Ví Dụ sau.
Ví Dụ 12 : Giải phương trình nghiệm nguyên dương sau với
eq.latex
là các số đôi
eq.latex
khác nhau.
eq.latex

Giải:
Áp dụng BDT quen thuộc sau :
eq.latex

eq.latex


eq.latex
khác nhau
eq.latex

eq.latex
eq.latex

Lần lượt thử các giá trị của
eq.latex
ta tìm đc
eq.latex

Đáp số :
eq.latex
và các hoán vị .

Dạng 4 : Áp dụng tính đơn điệu của bài toán . Ta chỉ ra
eq.latex
hoặc
eq.latex
vài giá trị của biến thoả phương trình rồi chứng minh đó là nghiệm duy nhất .

Ví Dụ 13 : Giải phương trình nghiệm nguyên dương sau
eq.latex

Giải:
eq.latex

eq.latex
phương trình vô nghiệm nguyên
eq.latex
; thoả mãn .
eq.latex

eq.latex

eq.latex

Do đó
eq.latex
là nghiệm duy nhất của phương trình .
Còn phương trình này thì sao nhỉ :
eq.latex

Bằng cách tương tự ; dễ dàng nhận ra
eq.latex
là nghiệm duy nhất .
Nói thêm : Đối với phương trình trên ; ta có bài toán tổng quát hơn . Tìm các số nguyên dương
eq.latex
thoả :
eq.latex
. Đáp số đơn giản là
eq.latex
nhưng cách giải trên vô tác dụng với bài này . Để giải bài này thì hữu hiệu nhất là xét modulo ( các phương trình chứa ẩn ở mũ thì phương pháp tốt nhất vẫn là xét modulo ) . Phần này chỉ nói thêm nên chúng ta tạm thời không giải bài toán này bây giờ mà sẽ để lại dịp khác .


Dạng 5 : Dùng điều kiện
eq.latex
hoặc
eq.latex
để phương trình bậc
eq.latex
có nghiệm .

Ví Dụ 14 : Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex

Giải:
eq.latex

eq.latex

Giải bất phương trình trên không khó ; dễ dàng suy ra được :
eq.latex

Do
eq.latex
nguyên nên dễ dàng khoanh vùng được giá trị của
eq.latex
và thử chọn.
Nói chung thì phương pháp này được dùng khi
eq.latex
eq.latex
có dạng
eq.latex
( hoặc
eq.latex
)
với hệ số
eq.latex
. Còn khi
eq.latex
thì dùng phương pháp đã nói đến trong ví dụ
eq.latex
để đưa về phương trình ước số
eq.latex
cách nhanh chóng.
 
S

son_9f_ltv

phương pháp 4 và 5

Phương Pháp 4: Phương pháp chặn hay ta có thể gọi nó bằng
eq.latex
cái tên khác là đẹp hơn là phương pháp đánh giá.
Phương pháp đánh giá cơ bản dựa vào
eq.latex
nhận xét sau :
1/ không tồn tại
eq.latex
thoả
eq.latex
với
eq.latex

2/ nếu
eq.latex
với
eq.latex
thì
eq.latex

Ta đến với Ví Dụ sau
Ví Dụ 15: Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex

Xét hiệu
eq.latex

eq.latex

Xét hiệu
eq.latex

eq.latex

eq.latex

Theo nhận xét trên
eq.latex

Thế vào phương trình ban đầu
eq.latex

eq.latex

eq.latex


Nhận xét trên có thể mở rộng với số lập phương ; ta đến với ví dụ tiếp theo :
Ví Dụ 16: Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex

Giải:
Bằng cách trên ta có được :
eq.latex

eq.latex
hoặc
eq.latex
hoặc
eq.latex

lần lượt xét
eq.latex
ta tìm được các nghiệm phương trình là:
eq.latex


Phương Pháp 5: Dùng tính chất của số chính phương .
Dạng 1 : Trước tiên ta đến với
eq.latex
mệnh đề sau :
eq.latex
với
eq.latex
thì
eq.latex

Chứng minh mệnh đề này không khó ; ta chứng minh bằng phản chứng : Giả sử
eq.latex
không là số chính phương nên trong phân tích thành ước nguyên tố của
eq.latex
hoặc
eq.latex
tồn tại 1 số chứa ít nhất 1 ước nguyên tố p với số mũ lẻ . Giả sử là
eq.latex
. Vì
eq.latex
nên
eq.latex
không chứa thừa số
eq.latex

eq.latex
cũng chứa thừa số
eq.latex
với số mũ lẻ ( vô lí trái với điều kiện
eq.latex
là số chính phương) . Bây giờ ta đến với
eq.latex
ví dụ .

Ví Dụ 17: Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex

Giải:
eq.latex

Rõ ràng
eq.latex

eq.latex

Từ phương trình
eq.latex

eq.latex
( phương trình ước số)
Từ đó tìm được nghiệm phương trình .
Đáp số :
eq.latex


Dạng 2 : Ta có
eq.latex
mệnh đề thứ
eq.latex
:
Nếu
eq.latex
là các số nguyên thoả
eq.latex
thì
hoặc
eq.latex
; hoặc
eq.latex

Chứng minh mệnh đề này không khó :
Giả sử
eq.latex

eq.latex

eq.latex

eq.latex

Dùng phương pháp chặn :
eq.latex

Vô lí do đó mệnh đề được chứng minh .
Bây giờ áp dụng mệnh đê trên ; ta đến với ví dụ sau .

Ví Dụ 18: Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex

Giải:
eq.latex

=> hoặc
eq.latex
hoặc
eq.latex
.
Phương trình này vẫn còn những cách giải khác nhưng điều tôi muốn nhấn mạnh chính là việc dùng mệnh đề trên giúp cho lời giải bài toán trở nên ngắn gọn hơn .
 
S

son_9f_ltv

phương pháp 6 và 7 nè

Phương Pháp 6: Lùi vô hạn ( hay còn gọi là phương pháp xuống thang) .
Phương pháp này dùng để chứng minh một phương trình
eq.latex
nào đó ngoài nghiệm tầm thường
eq.latex
thì không còn nghiệm nào khác . Phương pháp này có thể được diễn giải như sau :
Bắt đầu bằng việc giả sử
eq.latex
là nghiệm của
eq.latex
. Nhờ những biến đổi ; suy luận số học ta tìm được 1 bộ nghiệm khác
eq.latex
sao cho các nghiệm quan hệ với bộ nghiệm đầu tiên bởi
eq.latex
tỉ số
eq.latex
nào đó . Ví Dụ :
eq.latex
.
Rồi lại từ bộ
eq.latex
thoả
eq.latex
. Quá trình cứ tiếp tục dẫn đến :
eq.latex
chia hết cho
eq.latex
với
eq.latex
eq.latex
số tự nhiên tuỳ ý . Điều này xảy ra
eq.latex
.Để rõ ràng hơn ta xét một Ví Dụ .

Ví Dụ 19: Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex

Giải:
Gọi
eq.latex
eq.latex
nghiệm của phương trình trên .
Xét theo modulo
eq.latex
. Ta chứng minh
eq.latex
đều chia hết cho
eq.latex
.
Thật vậy ; rõ ràng vế phải chia hết cho
eq.latex

eq.latex

Ta có :
eq.latex

eq.latex

Do đó
eq.latex
đều chia hết cho
eq.latex
.
Đặt
eq.latex
. Thế vào và rút gọn :
eq.latex

Rõ ràng
eq.latex
. Đặt
eq.latex
. Thế vào và rút gọn :
eq.latex

Do đó nếu
eq.latex
eq.latex
nghiệm của phương trình trên thì
eq.latex
cũng là
eq.latex
nghiệm .
Tiếp tục lý luận như trên thì
eq.latex
đều chia hết cho
eq.latex
. Ta lại tìm được nghiệm thứ
eq.latex
eq.latex
với
eq.latex
. Tiếp tục và ta dẫn đến :
eq.latex
. Điều đó chỉ xảy ra
eq.latex
.

Ví Dụ 20: Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex
( Korea 1996)
U]Giải:[/U]
Giả sử
eq.latex
eq.latex
nghiệm của phương trình trên .
eq.latex

Rõ ràng
eq.latex
chẵn ( do
eq.latex
chẵn ) nên có 2 trường hợp xảy ra.
Trường Hợp 1 :
eq.latex
số lẻ ;
eq.latex
số chẵn. Không mất tính tổng quát giả sử
eq.latex
lẻ
eq.latex
chẵn.
Xét theo modulo
eq.latex
thì :
eq.latex

Còn
eq.latex
( do
eq.latex
chẵn ) ( vô lí)
Trường Hợp 2 :
eq.latex
số đều chẵn.
Đặt
eq.latex
thế vào và rút gọn ta được :
eq.latex

lập luận như trên ta lại được
eq.latex
chẵn. Quá trình lại tiếp tục đến :
eq.latex
với
eq.latex

Điều đó xảy ra
eq.latex
.
Tóm lại nghiệm phương trình là
eq.latex

Phương Pháp 7: Nguyên Tắc Cực Hạn hay còn gọi là Nguyên Lí Khởi Đầu Cực Trị.
Về mặt hình thức thì phương pháp này khác với phương pháp lùi vô hạn nhưng về ý tưởng sử dụng thì như nhau ; đều chứng minh 1 phương trình không có nghiệm không tầm thường.
Phương pháp bắt đầu bằng việc giả sử
eq.latex
là nghiệm của
eq.latex
với điều kiện ràng buộc với bộ
eq.latex
. Ví Dụ như
eq.latex
nhỏ nhất hoặc
eq.latex
nhỏ nhất...v...v...
Bằng những phép biến đổi số học ta tìm được
eq.latex
bộ nghiệm khác
eq.latex
trái với những điều kiện ràng buộc trên.
Ví dụ khi chon bộ
eq.latex
với
eq.latex
nhỏ nhất ta lại tìm được bộ
eq.latex
thoả
eq.latex
. Từ đó dẫn đến phương trình cho có nghiêm là
eq.latex
. Ta hãy xét
eq.latex
ví dụ.
Ví Dụ 21 : Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex

Giải:
Giả sử
eq.latex
eq.latex
nghiệm phương trình trên với điều kiện
eq.latex
nhỏ nhất.
Từ phương trình
eq.latex
chẵn. Đặt
eq.latex

Thế vào và rút gọn ta được :
eq.latex

Rõ ràng
eq.latex
chẵn.Đặt
eq.latex

eq.latex

Tiếp tục
eq.latex
chẵn. Đặt
eq.latex

eq.latex

Và dễ thấy
eq.latex
cũng chẵn.Đặt
eq.latex

eq.latex

Nhìn vào phương trình trên rõ ràng
eq.latex
cũng là
eq.latex
nghiệm phương trình trên và dễ thấy
eq.latex
( vô lí do ta chọn
eq.latex
nhỏ nhất )
Do đó phương trình trên có nghiệm duy nhất
eq.latex

Chú y : ta cũng có thể chọn bộ
eq.latex
thoả
eq.latex
nhỏ nhất ; lý luận tương tự và dễ thấy
eq.latex
từ đó cũng dẫn đến kết luận bài toán.
 
S

son_9f_ltv

phương pháp cuối nè

Phương Pháp 8: Sử Dụng Một Mệnh Đề Cơ Bản Của Số Học.
Trước tiên ta đến với bài toán nhỏ sau:
Cho
eq.latex
là số nguyên tố có dạng
eq.latex
với
eq.latex
nguyên dương ;
eq.latex
là số tự nhiên lẻ. Chứng minh rằng nếu
eq.latex
thì
eq.latex

Chứng minh:
Giả sử
eq.latex
ko chia hết cho
eq.latex
thì rõ ràng
eq.latex
ko chia hết cho
eq.latex

Theo fermat nhỏ :
eq.latex

eq.latex

eq.latex
nên
eq.latex

eq.latex
eq.latex

Mặt khác do
eq.latex
lẻ nên theo hằng đẳng thức
eq.latex
:
eq.latex
(
eq.latex
eq.latex
số nào đó )
RÕ ràng
eq.latex
( do giả thiết
eq.latex
)
eq.latex

Do đó theo
eq.latex
ta có điều phải chứng minh.
Xét 1 trường hợp nhỏ của bài toán trên :
Khi
eq.latex
; vì
eq.latex
lẻ nên
eq.latex

eq.latex

Lúc đó ta có mệnh đề sau :
eq.latex
là số nguyên tố có dạng
eq.latex
. Khi đó nếu
eq.latex
thì
eq.latex

Mệnh đề hết sức đơn giản này lại là 1 công cụ vô cùng hiệu quả đối vơi nhiều bài toán khó.

Ví Dụ 22: ( bài toán Lebesgue) Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
eq.latex
( đây là 1 trường hợp nhỏ của phương trình Mordell )
Ghi chú : Phương trình Mordell là phương trình có dạng
eq.latex
; bài toán trên là trường hợp phương trình Mordell với
eq.latex

Giải:
Trước tiên ta có bổ đề nhỏ sau :
Mọi số nguyên có dạng
eq.latex
đều có ít nhất
eq.latex
ước nguyên tố có dạng
eq.latex

Chứng Minh:
Giả sử A không có ước nguyên số nào có dạng
eq.latex

eq.latex
( vô lí)
Do đó A có
eq.latex
ước dạng
eq.latex

Nếu
eq.latex
là số nguyên tố thì bổ đề được chứng minh. Nếu
eq.latex
là hợp số. Lý luận tương tự ta lại có
eq.latex
eq.latex
ước có dạng
eq.latex
. Nếu
eq.latex
lại là hợp số thì lai tiếp tục. Vì quá trình trên là hữu hạn nên ta có điều phải chứng minh.
Quay lại bài toán.
eq.latex

Xét
eq.latex
chẵn
eq.latex

eq.latex
( vô lí do
eq.latex
)
Xét
eq.latex
lẻ
viết lại phương trình :
eq.latex

eq.latex

Nếu
eq.latex

eq.latex

Nếu
eq.latex

eq.latex

Do đó
eq.latex
luôn có
eq.latex
ước dạng
eq.latex
và theo bổ đề trên thì
eq.latex
luôn có ít nhất
eq.latex
ước nguyên tố
eq.latex

eq.latex

Theo mệnh đề trên
eq.latex
( vô lí)
Do đó phương trình trên vô nghiệm.


ai thấy có ích thì thank mình câu!
 
Top Bottom