T
tinalu


Điểm thi TOEIC nói lên điều gì?
Như các bạn đã và đang luyện thi Toeic biết, điểm số Toeic được đánh giá cao nhất với mức 990, với số điểm đọc lấy từ 5 - 495 và nghe từ 5 - 495. Tuy nhiên, nếu với mỗi cấp độ điểm cụ thể, người ta sẽ đánh giá thực lực tiếng Anh của bạn như thế nào? Theo mình thì bên cạnh việc tìm ra phương pháp ôn thi Toeic đúng đắn, các bạn cần đặt mục tiêu điểm hợp lý, phù hợp với mục đích để có động lực ôn luyện thi Toeic
1. 0 - 125 điểm:
- Listening: 0 -125: Có khả năng hiểu được một số từ ngữ, hướng dẫn, yêu cầu đơn giản trong công việc.
- Grammar: 05- 125: Có khả năng đọc hiểu thư báo, lịch trình đơn giản.
2. 130 – 200 điểm:
- Listening: 130 – 200: Có thể nghe hiểu được một số hướng dẫn, yêu cầu, những trao đổi đơn giản, trong công việc cũng như trong cuộc sống hằng ngày bằng Anh ngữ.
- Grammar:130- 200: Kỹ năng đọc hiểu trung bình. Có khả năng đọc hiểu từ ngữ, thư báo, thư tín, thương mại, bảng số liệu, hướng dẫn đơn giản liên quan tới công việc. Có khả năng viết những đoạn văn ngắn, đơn giản.
3. 205 – 300 điểm:
- Listening: 205-300: Kỹ năng nghe hiểu khá, có thể hiểu được những trao đổi, những vấn đề liên quan đến công việc ở nhiều vị trí khác nhau và những cuộc đối thoại liên quan đến vấn đề xã hội một cách tương đối.
- Grammar: 205- 300: Kỹ năng đọc hiểu khá, có khả năng hiểu được những tài liệu kĩ thuật đơn giản, những công việc và nội dung liên quan đến các cuộc hội thảo.
4. 305 – 390 điểm:
- Listening 305 – 390: Kỹ năng nghe hiểu khá tốt, có khả năng nghe hiểu các tình huống trong công việc. Có thể thảo luận với người bản xứ về các sự kiện, tin tức trong công việc và xã hội.
- Grammar :305 – 390: Kỹ năng đọc hiểu khá tốt, có khả năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật, tin tức, tiểu thuyết, và các đề tài phổ biến.
5. 395 – 450 điểm:
- Listening: 395 – 450: Kỹ năng nghe hiểu khá tốt, có khae năng nghe hiểu và thảo luận với ngườu bản xứ về các sự kiện, hội thảo quốc tế.
- Grammar: 395 – 450: Kỹ năng đọc hiểu tốt, có khả năng đọc hiểu nhiều loại tài liệu liên quan kỹ thuật cao, tạp chí và các đề tài chuyên ngành.
6. 455 – 490 điểm:
- Listening: 455 – 490: Kỹ năng nghe hiểu tốt, có thể hiểu được những người bản xứ trong các buổi hội thảo, các tình huống xã hội, chuyên ngành hoặc các chủ đề thực tế và trừu tượng.
- Grammar: 455 – 490: Kỹ năng đọc hiểu thành thạo, có khả năng đọc hiểu hầu hết các tài liệu chuyên đề.
Sau khi nhìn vào những đánh giá cụ thể theo mức điểm như trên, các sĩ tử ôn thi Toeic cũng cần lưu tâm rằng với từng mức độ điểm Toeic sẽ có những đánh giá xếp hạng như sau:
- 10 – 250: NOVICE (Không đạt trình độ sơ cấp)
- 255 – 400: SƠ CẤP (ELEMENTARY)
- 405 – 600: TRUNG CẤP (INTERMEDIATE)
- 605 – 780: CAO CẤP (BASIC WORKING PROFICIENCY)
- 785 – 900: CAO CẤP (ADVANCED WORKING PROFICIENCY)
- 905 – 990: CAO CẤP (GENERAL PROFESSIONAL PROFICIENCY)
- 960 : CAO CẤP (ADVANCED)
[FONT="]Chứng chỉ TOEIC[/FONT][FONT="] có 5 màu, tùy theo kết quả: cam (10-215), nâu (220-465), xanh lá cây (470-725), xanh da trời (730-855) và vàng (860-990).
[/FONT]Ngoại ngữ EVI | Luyện thi toeic | Luyện thi toefl | Luyện thi IELTS | tiếng anh giao tiếp | Tiếng anh 4 kỹ năng
Như các bạn đã và đang luyện thi Toeic biết, điểm số Toeic được đánh giá cao nhất với mức 990, với số điểm đọc lấy từ 5 - 495 và nghe từ 5 - 495. Tuy nhiên, nếu với mỗi cấp độ điểm cụ thể, người ta sẽ đánh giá thực lực tiếng Anh của bạn như thế nào? Theo mình thì bên cạnh việc tìm ra phương pháp ôn thi Toeic đúng đắn, các bạn cần đặt mục tiêu điểm hợp lý, phù hợp với mục đích để có động lực ôn luyện thi Toeic
1. 0 - 125 điểm:
- Listening: 0 -125: Có khả năng hiểu được một số từ ngữ, hướng dẫn, yêu cầu đơn giản trong công việc.
- Grammar: 05- 125: Có khả năng đọc hiểu thư báo, lịch trình đơn giản.
2. 130 – 200 điểm:
- Listening: 130 – 200: Có thể nghe hiểu được một số hướng dẫn, yêu cầu, những trao đổi đơn giản, trong công việc cũng như trong cuộc sống hằng ngày bằng Anh ngữ.
- Grammar:130- 200: Kỹ năng đọc hiểu trung bình. Có khả năng đọc hiểu từ ngữ, thư báo, thư tín, thương mại, bảng số liệu, hướng dẫn đơn giản liên quan tới công việc. Có khả năng viết những đoạn văn ngắn, đơn giản.
3. 205 – 300 điểm:
- Listening: 205-300: Kỹ năng nghe hiểu khá, có thể hiểu được những trao đổi, những vấn đề liên quan đến công việc ở nhiều vị trí khác nhau và những cuộc đối thoại liên quan đến vấn đề xã hội một cách tương đối.
- Grammar: 205- 300: Kỹ năng đọc hiểu khá, có khả năng hiểu được những tài liệu kĩ thuật đơn giản, những công việc và nội dung liên quan đến các cuộc hội thảo.
4. 305 – 390 điểm:
- Listening 305 – 390: Kỹ năng nghe hiểu khá tốt, có khả năng nghe hiểu các tình huống trong công việc. Có thể thảo luận với người bản xứ về các sự kiện, tin tức trong công việc và xã hội.
- Grammar :305 – 390: Kỹ năng đọc hiểu khá tốt, có khả năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật, tin tức, tiểu thuyết, và các đề tài phổ biến.
5. 395 – 450 điểm:
- Listening: 395 – 450: Kỹ năng nghe hiểu khá tốt, có khae năng nghe hiểu và thảo luận với ngườu bản xứ về các sự kiện, hội thảo quốc tế.
- Grammar: 395 – 450: Kỹ năng đọc hiểu tốt, có khả năng đọc hiểu nhiều loại tài liệu liên quan kỹ thuật cao, tạp chí và các đề tài chuyên ngành.
6. 455 – 490 điểm:
- Listening: 455 – 490: Kỹ năng nghe hiểu tốt, có thể hiểu được những người bản xứ trong các buổi hội thảo, các tình huống xã hội, chuyên ngành hoặc các chủ đề thực tế và trừu tượng.
- Grammar: 455 – 490: Kỹ năng đọc hiểu thành thạo, có khả năng đọc hiểu hầu hết các tài liệu chuyên đề.
Sau khi nhìn vào những đánh giá cụ thể theo mức điểm như trên, các sĩ tử ôn thi Toeic cũng cần lưu tâm rằng với từng mức độ điểm Toeic sẽ có những đánh giá xếp hạng như sau:
- 10 – 250: NOVICE (Không đạt trình độ sơ cấp)
- 255 – 400: SƠ CẤP (ELEMENTARY)
- 405 – 600: TRUNG CẤP (INTERMEDIATE)
- 605 – 780: CAO CẤP (BASIC WORKING PROFICIENCY)
- 785 – 900: CAO CẤP (ADVANCED WORKING PROFICIENCY)
- 905 – 990: CAO CẤP (GENERAL PROFESSIONAL PROFICIENCY)
- 960 : CAO CẤP (ADVANCED)
[FONT="]Chứng chỉ TOEIC[/FONT][FONT="] có 5 màu, tùy theo kết quả: cam (10-215), nâu (220-465), xanh lá cây (470-725), xanh da trời (730-855) và vàng (860-990).
[/FONT]Ngoại ngữ EVI | Luyện thi toeic | Luyện thi toefl | Luyện thi IELTS | tiếng anh giao tiếp | Tiếng anh 4 kỹ năng