Ngoại ngữ Phân Loại Danh Từ

Tống Huy

Cựu TMod Cộng đồng
Thành viên
25 Tháng sáu 2018
4,084
7,245
691
19
Hà Tĩnh
THPT Lê Hữu Trác
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

- Trong tiếng anh, danh từ có tên gọi là noun (ký hiệu N).
- Danh từ là từ được dùng để để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
- Danh từ được chia ra nhiều nhóm khác nhau, mỗi nhóm đại diện cho một tính chất nhất định.
- Các nhóm danh từ bao gồm: Danh từ riêng, danh từ chung, danh từ trừu tượng, danh từ cụ thể, danh từ tập hợp.
CHỨC NĂNG
- Làm chủ ngữ trong câu:
Ví dụ:
The flowers are colorful. (Những bông hoa đầy màu sắc)
Susan is cooking in the kitchen. (Susan đang nấu ăn trong nhà bếp)
- Làm tân ngữ trong câu:
Ví dụ:
I bought a bag. (Tôi đã mua một cái túi)
My sister is watching cartoon. (Em gái tôi đang xem phim hoạt hình)
- Làm bổ ngữ cho chủ ngữ:
Ví dụ:
Amber is a doctor. (Amber là một bác sỹ)
What she is eating is a cupcake. (Thứ mà cô bé đang ăn là một cái bánh cupcake)
- Làm bổ ngữ cho tân ngữ:
Ví dụ:
Allen named his daughter Rosie. (Allen đặt tên cho con gái mình là Rosie)
- Làm bổ ngữ cho giới từ:
Ví dụ:
Rita is listening to music. (Rita đang nghe nhạc)
I'm waiting at the bus stop now. (Bây giờ tôi đang đợi ở trạm xe buýt)
PHÂN LOẠI DANH TỪ
1. Danh từ chung:

Danh từ chung (common nouns) là những danh từ dùng để chỉ vật, người, sự việc hoặc địa điểm. Danh từ chung có hai hình thức viết là số ít và số nhiều.
Ví dụ: dog, cats, flowers, street, house.
2. Danh từ riêng:
Danh từ riêng (proper nouns) là từ được dùng để gọi riêng 1 người, 1 vật, 1 địa điểm, 1 cá nhân hoặc tổ chức, 1 địa điểm nào đó… và danh từ riêng luôn được viết hoa.
Ví dụ: Nancy, New York, Robert, The Wall Street, Samsung Mobile
3. Danh từ trừu tượng:
Danh từ trừu tượng (abstract nouns) là từ chỉ tính cách (personalities) hoặc tình trạng (state), một ý tưởng (idea) hoặc một phẩm chất (qualities). Các danh từ trừu tượng thường không xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm được.
Ví dụ: happiness, sweetness, loneliness, overeaction.
4. Danh từ cụ thể:
Danh từ cụ thể (concrete nouns) là từ chỉ những vật hữu hình (có thể nhận thức bằng giác quan).
Ví dụ: leaf, flower, tree, girl, pens.
5. Danh từ tập hợp:
Danh từ tập hợp (collective nouns) là từ chỉ toàn thể hoặc một nhóm người và vật thuộc cùng loại
Ví dụ: A crowd (đám đông); a herd (bầy trâu); a fleet (một đoàn tàu)
Một số collective nouns thường gặp:
- A bunch of bananas/flowers /grapes /keys: một nải chuối/bó hoa/ chùm nho, chùm chìa khóa
- A bouquet of flower: 1 bó hoa
- A bundle of vegetables/ firewood/papers: một bó rau/bó củi/bọc giấy
- A shower of rain: một cơn mưa rào
- A fall of snow/rain: một trận tuyết/mưa rơi
- A quiver/sheaf: một bao/bó tên
- A regiment of police/militia/birds/horses: một đoàn cảnh sát/dân quân tự vệ/đàn (bầy) chim/ngựa
- A stack of wood: một đống gỗ
- A large school/shoal of fish: một đàn cá cảnh
- A flock of geese/sheep/ goats/ birds: một đàn ngỗng/cừu/dê/chim…
- A pack of wolves/ hounds/ grouse/fools: bầy chó sói/chó săn/đàn gà rô trắng/một lũ ngốc
- A litter of puppies: một lứa chó con
- A swarm of flies / bees: một đàn/bầy ruồi/ong
- A flight of birds: một đàn chim
- A nest of ants: một tổ kiến
- A herd of deer / swine: một đàn nai/heo
- A herd / drove of cattles: một đàn gia súc/ngựa
- A brood of chickens: một ổ/bầy gà
- A troop / squadron of horse: một đàn/lũ ngựa
- A crowd/ throng / multitude / concourse of people: một đám người
- Flight of steps / stairs: cầu thang/ tầng bậc thang
- A series/ chain of events: hàng loạt sự kiện
- A heap / mass of ruins: một đống đổ nát
- A heap of books/ rubbish: một đống sách/rác
- A clump / grove of trees: một lùm cây
- A cluster / galaxy of stars: dải ngân hà/ chùm sao
- A cluster of people / flowers/ bees / bananas: đám người/ bó hoa/ đàn ong/ nải chuối
- A gang of labourers/ thieves/robbers: nhóm người lao công/ lũ trộm
- A chain / range of mountains: một dãy núi
- A range of hill/mountains: một dãy đồi/núi
- A collection of relics / curiosities: một bộ sưu tập di vật/đồ cổ
- A band of robbers: một băng cướp
- A basket of fruit: một rổ trái cây
- A bevy of girls: một nhóm con gái
- A body of men: một nhóm đàn ông
- A bowl of rice: một tô cơm
- A bunch of crooks: một băng lừa đảo
- A choir of singers: một đội hợp xướng
- A cloud of dust: một đám bụi
- A comb of banana: một nải chuối
- A crew of sailors: một đội thủy thủ
- A fleet of ship: một đoàn tàu
- A hive of bees: một đàn ong
- A mass of hair: một mớ tóc
- A nest of mice: một ổ chuột
- A pencil of rays: một chùm tia sáng
- A plague/ swarm of insects: một đám côn trùng
- A set of tool: một bộ dụng cụ
- A troop of soldiers = An army of soldiers: một toán lính
- An albumof stamps: một bộ tem
- A Herd: một đàn, một bày (gia súc, động vật hoang dã thuộc họ trâu bò, dê…)
- Flock = a group of sheep or goats: một bầy cừu hoặc dê
- Pride = a group of lions: một bầy sư tử
- School = a group of whales: một bầy cá voi
- Troop = a group of monkey: một bầy khỉ
HÌNH THỨC DANH TỪ
1. Danh từ đếm được:

- Một danh từ được xếp vào loại đếm được (countable noun) khi chúng ta có thể đếm trực tiếp danh từ ấy.
- Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc loại đếm được.
- Chúng có dạng số ít (Single) và danh từ số nhiều (Plural).
a. Danh từ đếm được số ít:
Là danh từ chỉ có một. Thông thường, danh từ đếm được số ít thường có các mạo từ a, an hoặc one đứng trước. Danh từ đếm được số ít không được thêm -s/-es
Ví dụ: a book, a flower, a pen, one hat.
Cách sử dụng mạo từ a/an:
Mạo từ a/an đều có nghĩa là một (giống như one)
- Mạo từ an: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ: an eraser, an apple, an umbrella, an orange.
Có 5 nguyên âm chính: u, e, o, a, i (uể oải)
- Mạo từ a: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ: a book, a pencil, a house, a boy.
Ngoài u, e, o, a, i thì đều là phụ âm
b. Danh từ đếm được số nhiều:
Là danh từ chỉ hai vật trở lên. Khi đổi từ số ít sang số nhiều ta thêm -s–es đằng sau danh từ
Ví dụ: pencils, houses, boys, chickens
Cách thêm -/-es vào danh từ:
Để chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều, chúng ta chỉ cần thêm -s/-es vào đuôi của danh từ. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng có thể tuỳ ý thêm -s/-es mà phải thoả mãn các quy định sau:
- Danh từ tận cùng bằng -o, -x, -s, -z, sh, -ch: chuyển sang số nhiều bằng cách thêm -es
Ví dụ: a potato → potatoes; a bus → buses; a box → boxes
- Danh từ tận cùng là -o nhưng chỉ thêm -s: khi trước -o là nguyên âm (u, e, o, a, i), hoặc đó là các từ mượn tiếng nước ngoài.
Ví dụ: a photo → photos; a radio → radios; a bamboo → bamboos; …
- Danh từ tận cùng là phụ âm –y: thì ta chuyển -y thành -i trước khi thêm -es.
Ví dụ: lady → ladies ; story → stories
- Danh từ tận cùng là -f hay -fe: thì khi chuyển sang số nhiều ta thay -f-fe bằng -ves
Ví dụ: leaf → leaves, knife → knives
Ngoại lệ: roofs (mái nhà); gulfs (vịnh); cliffs (bờ đá dốc); reefs (đá ngầm); proofs (bằng chứng); chiefs (thủ lãnh); turfs (lớp đất mặt); safes (tủ sắt); dwarfs (người lùn); griefs (nỗi đau khổ); beliefs (niềm tin)
► Biến đổi số nhiều bất quy tắc:
- a tooth: teeth: những cái răng
- a foot: feet: những bàn chân
- a person: people: những người
- a man: men: những người đàn ông
- a woman: women: những người phụ nữ
- a policeman: policemen: những cảnh sát
- a mouse: mice: những con chuột
- a goose: geese: những con ngỗng
- an ox: oxen: những con bò đực
- a child: children: những đứa trẻ
- a fish: fish: những con cá
- a sheep: sheep: những con cừu
- a deer: deer: những con hươu
Cách phát âm -s/-es:
- Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm câm (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
- Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm gió (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
- Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.
c. Các từ hạn định được dùng với danh từ đếm được:
a(n), the, some, any, this, that, these, those, none, one, two, three, many, a lot of, plenty of, a large / great number of, (a) few, fewer… than, more….than.
2. Danh từ không đếm được:
- Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều.
- Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng…)
Ví dụ: water, rice, oil, wine, milk, powder, food, energy, furniture
- Các từ hạn định được dùng với danh từ không đếm được: the, some, any, this, that, none, much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi), a lot of, plenty of, a large amount of, (a) little, less….than, more….than.
3. Sở hữu của danh từ:
a. Sở hữu cách với ′s:

Cần phân biệt hai thành phần sở hữu chính là danh từ sở hữu và danh từ bị sở hữu:
- Danh từ sở hữu: là đối tượng có được/sở hữu/ làm chủ cái gì đó.
- Danh từ bị sở hữu: là đối tượng được/ bị sở hữu, là đối tượng của ai/cái gì, thuộc về ai/cái gì.
Để sử dụng sở hữu cách của danh từ, ta thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu.
Ví dụ: Anne's dogs; The man's house
Lưu ý:
• Sở hữu cách của danh từ số nhiều tận cùng là "-s", thêm ′
Ví dụ: The girls' hats; the dogs' tails
• Sở hữu cách của danh từ số nhiều không tận cùng là "-s", thêm ′s như bình thường
Ví dụ: People's voices; children's pencils.
• Sở hữu cách của hai hay nhiều danh từ có cùng chung một sự sở hữu thì ′s đặt sau danh từ sở hữu cuối cùng.
Ví dụ: Magaret and Amber′s phones; The boys and girls' bags.
b. Giới từ sở hữu of:
Sở hữu cách với of có dạng:
… the + danh từ bị sở hữu + of + danh từ sở hữu
Ví dụ: The balcony of the house (Ban công của ngôi nhà)
Lưu ý: Trường hợp danh từ sở hữu chỉ vật vô tri vô giác, ta phải dùng cấu trúc sở hữu cách với of chứ không được dùng sở hữu cách 's.
Ví dụ: The color of the chair. (The chair's color)
c. Tính từ sở hữu:
Tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Tính từ sở hữu được dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Các tính từ sở hữu bao gồm:
Tính từNghĩaCách dùng
mycủa tôi, của tachỉ người nói số ít
ourcủa chúng tôi/ chúng tachỉ người nói số nhiều
yourcủa bạn/ của các bạnchỉ người nghe số ít hoặc số nhiều
theircủa họ, của chúng nóchỉ nhiều đối tượng được nói tới
hiscủa anh ấy, của ông ấychỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực
hercủa chị ấy, của bà ấychỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái
itscủa nóchỉ một đối tượng được nói tới nhưng không rõ giới tính
[TBODY] [/TBODY]
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
Ví dụ:
This is my pen. (Đây là cây viết của tôi)
That is his pen. (Kia là cây viết của anh ấy)
Those are their motorbikes. (Kia là những chiếc xe gắn máy của họ)
4. Dấu hiệu nhận biết danh từ:
- Tận cùng là -ty: identity, city, community, university
- Tận cùng là -ture: future, furniture, nature
- Tận cùng là -cy: democracy, legacy, supremacy
- Tận cùng là -phy: philosophy, photography, geography
- Tận cùng là -logy: biology, psychology, astrology
- Tận cùng là -ism: feminism, nationalism, Catholicism
- Tận cùng là -ist: activist, socialist, linguist
- Tận cùng là -er: engineer, teacher, farmer
- Tận cùng là -ee: committee, employee, chimpazee
- Tận cùng là -or: visitor, competitor, emperior
- Tận cùng là -tion: location, information, nation
- Tận cùng là -sion: confession, accession, comprehension
- Tận cùng là -ness: business, awareness, happiness
- Tận cùng là -ship: relationship, friendship, battleship
- Tận cùng là -an: musician, civilian, pedestrian
- Tận cùng là -ence: violence, competence, convenience
- Tận cùng là -ance: maintenance, ambulance, advance
- Tận cùng là -dom: freedom, wisdom, random
- Tận cùng là -itude: attitude, gratitude, magnitude
- Tận cùng là -ment: environment, entertainment, improvement
Sưu tầm​
 
Top Bottom