phân biệt 2 từ Hear of và Hear from
- Hear of /hɪr əv/: biết gì về sự tồn tại của ai/cái gì…
Ví dụ:
Have you
heard of the Atlantic civilization?
Bạn có biết gì về nền văn minh Atlantic không?
No, I haven’t
Không, tớ chả biết gì.
- Hear from /hɪr frəm/: nghe từ…, tức là có được thông tin từ ai hay từ nguồn nào đó.
Ví dụ
I
heard from Jane that Sue is now working for a big company.
Tôi nghe từ Jane rằng Sue giờ đang làm việc cho một công ty lớn.
Nguồn: đại kỉ nguyên