Ngoại ngữ Phân biệt time after time, time to time và time by time

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,055
1,174
20
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lập đi lập lại.

Children are forgetful and must be told time and time again how to behave = Trẻ em dễ quên nên thường phải nhắc đi nhắc lại phải lễ phép.

You’ve made the same mistake time after time! Please try to be careful! = Bạn phạm cùng một lỗi nhiều lần! Hãy cẩn thận hơn!

I’ve told you time and time again not to use my car without asking me = Tôi đã bảo bạn nhiều lần không được dùng xe hơi của tôi mà không hỏi tôi.

2. Time to time (có lẽ từ thành ngữ from time to time): irregularly, sometimes, occasionally.

Even though the Smiths have moved, we still see them from time to time = Dù gia đình ông bà Smith đã dọn đi rồi nhưng thỉnh thoảng chúng tôi vẫn gặp họ.

From time to time I’d like to go fishing instead of going to work = Thỉnh thoảng thay vì đi làm, tôi nghỉ một bữa để đi câu.

Bob visits us at our house from time to time = Thỉnh thoảng Bob đến nhà chúng tôi chơi.

They still get together from time to time = Thỉnh thoảng họ vẫn gặp nhau.

From time to time we heard a rumble of thunder = Thỉnh thoảng chúng tôi nghe thấy tiếng sấm đùng đùng.

I have been bothered from time to time by pain in my back = Thỉnh thoảng tôi khó chịu vì bị đau lưng.

3. Còn là nghi vấn: time by time là gì?

Nếu có câu trong đó time by time được sử dụng thì có thể biết nghĩa dễ dàng. Trong lúc chưa biết rõ câu trả lời và trong khi chờ độc giả Trang Vu kiểm lại xem nhóm từ này bạn đã thấy ở đâu, xin nêu lên để độc giả khác góp ý.

Trang web của Englishpage đề nghị giải thích:

“Beginning joggers should run slowly and increase their distance/time by distance/time,” e.g., if they jogged 1 km in 1 hour (distance/time) at the beginning then they can slowly increase it to 1.5 km in 2 hours (distance/time) or 1 km in 45 minutes (distance/time).

Nếu thế thì “distance/time by distance/time” có nghĩa là từ từ, “gradually”, hay là “time after time.”
Nguồn: gg
@Aosora
@Kyungsoo Do
@Bestfriend Forever
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,055
1,174
20
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
Phân biệt 'day after day', 'day-to-day' và 'day by day'

Day after day, day-to-day, day by day... có nghĩa lần lượt là hết ngày này qua ngày khác, hàng ngày, từ từ.

Day after day
Cụm từ này thường giữ vai trò trạng ngữ trong câu; mang nghĩa hết ngày này qua ngày khác, diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại (có vẻ buồn chán, không như mong muốn)
Ví dụ:
- He listens to the same song day after day. (Ông ta nghe đúng một bài hát hết ngày này đến ngày khác
- She hates doing the same work day after day. (Cô ấy chúa ghét làm một việc hết ngày này qua ngày khác)

Đây là một tính từ ghép, mang nghĩa hàng ngày (daily)Day-to-day:
Ví dụ:
- Primary teachers have been banned from assigning pupil day-to-day homework. (Giáo viên tiểu học vừa bị cấm không được giao bài tập về nhà hàng ngày cho học sinh)
Lưu ý: Nếu muốn sử dụng "day to day" như một trạng ngữ, bạn không cần dùng gạch nối và viết đơn thuần là day to day. Cụm từ sẽ mang nghĩa theo từng ngày, tức là không có ngày nào giống ngày nào, mỗi ngày sẽ có một diễn biến khác.
Ví dụ:
- The prices of gold, dollar, and foreign currencies change from day to day. (Giá vàng, đô la và các loại ngoại tệ thay đổi theo từng ngày)
Day by day
Cụm từ thường giữ vai trò làm trạng ngữ trong câu; mang nghĩa từ từ, dần dần, qua từng ngày đều đặn (slowly and gradually)
Ví dụ:
- Day by day he became weaker. (Mỗi ngày ông cụ lại yếu dần đi).
Nguồn: gg
@Aosora
@Kyungsoo Do
@Bestfriend Forever
 

Dương Hà Bảo Ngọc

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng chín 2017
382
337
76
23
TP Hồ Chí Minh
Cheonan Girls' High School
Phân biệt time after time, time to time và time by time
1. Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lập đi lập lại.
Children are forgetful and must be told time and time again how to behave = Trẻ em dễ quên nên thường phải nhắc đi nhắc lại phải lễ phép.
You’ve made the same mistake time after time! Please try to be careful! = Bạn phạm cùng một lỗi nhiều lần! Hãy cẩn thận hơn!
I’ve told you time and time again not to use my car without asking me = Tôi đã bảo bạn nhiều lần không được dùng xe hơi của tôi mà không hỏi tôi.
2. Time to time (có lẽ từ thành ngữ from time to time): irregularly, sometimes, occasionally.
Even though the Smiths have moved, we still see them from time to time = Dù gia đình ông bà Smith đã dọn đi rồi nhưng thỉnh thoảng chúng tôi vẫn gặp họ.
From time to time I’d like to go fishing instead of going to work = Thỉnh thoảng thay vì đi làm, tôi nghỉ một bữa để đi câu.
Bob visits us at our house from time to time = Thỉnh thoảng Bob đến nhà chúng tôi chơi.
They still get together from time to time = Thỉnh thoảng họ vẫn gặp nhau.
From time to time we heard a rumble of thunder = Thỉnh thoảng chúng tôi nghe thấy tiếng sấm đùng đùng.
I have been bothered from time to time by pain in my back = Thỉnh thoảng tôi khó chịu vì bị đau lưng.
nguồn Facebook.
 
Top Bottom