- 4 Tháng năm 2017
- 4,070
- 4,352
- 704
- 23
- Phú Thọ
- THPT Thanh Thủy
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Trong tiếng anh, có 2 thì rất dễ gây nhầm lẫn, đó là thì Quá Khứ Đơn và Hiện Tại Hoàn Thành. Hôm nay mình sẽ giúp mọi người phân biệt 2 thì này.
A. Quá Khứ Đơn (The Past SImple)
1. Cấu trúc (Form)
- Động từ có quy tắc: V-ed
- Động từ bất quy tắc: V2 (cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc)
2. Cách dùng (Usage)
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example:
· I went to London last year.
· She lived in Rome when she was a little girl.
- Khi nói về cái gì đó đã được phát minh trong quá khứ
Example:
· Chinese craftsmen invented both paper and printing
- Dùng thì QKĐ, ta muốn nói rằng hành động đó đã kết thúc và không lặp lại nữa.
Example:
· Lee represented his country on many occasions, but was forced to retire after an injury.
- Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Example:
· The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.
· There was once a man who lived in a small house in the country. One day he left his house and went to the town. From then on, he never came back to his house.
- Được dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s (high / about) time.
Example:
· Ten o’clock – it’s time we came home.
· I wish I had a better memory.
· Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.
- Could, might, would, should được dùng để diễn tả ý ở hiện tại hoặc tương lai.
Example:
· Could you help me for a moment?
· I think it might rain soon.
· Daisy should be here soon.
- Used to + V được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.
Example:
· When I was young, I used to go swimming in this river.
· My sister used to be afraid of dogs.
B. Hiện Tại Hoàn Thành (The Present Perfect)
1. Cấu trúc (Form)
- Động từ có quy tắc: V-ed
- Động từ bất quy tắc: V3 (cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
2. Cách dùng (Usage)
- Diễn tả 1 sự việc hay hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
Example:
· We have learned English for 7 years.
· He has had his car since he was 21.
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
Example:
· She has come here once in her life.
· I have had two crashes in my career as a taxi driver.
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại trong hiện tại.
Example:
· She has broken her leg, so she can’t play tennis.
· I can’t do my homework because I have lost my pen.
- Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra, trạng từ just thường được dùng với cách này. Tuy nhiên người Mỹ vẫn dùng thì QKĐ để diễn tả hành động này.
Example:
· I (have) just received a letter from my cousin.
· She (has) just told me this story.
- Dùng thì HTHT khi ta muốn nói rằng hành động còn có thể lặp lại, đôi khi ta nhấn mạnh cách diễn đạt này bằng cách sử dụng các cụm từ so far, up to now.
Example:
· Timson has made 13 films and I think her latest is the best.
- Ta có thể dùng cả QKĐ và HTHT khi nói về các trạng thái.
@Trần Kim Thi
A. Quá Khứ Đơn (The Past SImple)
1. Cấu trúc (Form)
S + V-ed / V2
- Động từ bất quy tắc: V2 (cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc)
2. Cách dùng (Usage)
- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example:
· I went to London last year.
· She lived in Rome when she was a little girl.
- Khi nói về cái gì đó đã được phát minh trong quá khứ
Example:
· Chinese craftsmen invented both paper and printing
- Dùng thì QKĐ, ta muốn nói rằng hành động đó đã kết thúc và không lặp lại nữa.
Example:
· Lee represented his country on many occasions, but was forced to retire after an injury.
- Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Example:
· The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.
· There was once a man who lived in a small house in the country. One day he left his house and went to the town. From then on, he never came back to his house.
- Được dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s (high / about) time.
Example:
· Ten o’clock – it’s time we came home.
· I wish I had a better memory.
· Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.
- Could, might, would, should được dùng để diễn tả ý ở hiện tại hoặc tương lai.
Example:
· Could you help me for a moment?
· I think it might rain soon.
· Daisy should be here soon.
- Used to + V được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.
Example:
· When I was young, I used to go swimming in this river.
· My sister used to be afraid of dogs.
B. Hiện Tại Hoàn Thành (The Present Perfect)
1. Cấu trúc (Form)
S + have / has + P.P (V-ed / V3)
- Động từ bất quy tắc: V3 (cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
2. Cách dùng (Usage)
- Diễn tả 1 sự việc hay hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
Example:
· We have learned English for 7 years.
· He has had his car since he was 21.
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
Example:
· She has come here once in her life.
· I have had two crashes in my career as a taxi driver.
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại trong hiện tại.
Example:
· She has broken her leg, so she can’t play tennis.
· I can’t do my homework because I have lost my pen.
- Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra, trạng từ just thường được dùng với cách này. Tuy nhiên người Mỹ vẫn dùng thì QKĐ để diễn tả hành động này.
Example:
· I (have) just received a letter from my cousin.
· She (has) just told me this story.
- Dùng thì HTHT khi ta muốn nói rằng hành động còn có thể lặp lại, đôi khi ta nhấn mạnh cách diễn đạt này bằng cách sử dụng các cụm từ so far, up to now.
Example:
· Timson has made 13 films and I think her latest is the best.
- Ta có thể dùng cả QKĐ và HTHT khi nói về các trạng thái.
@Trần Kim Thi