Ngoại ngữ Phân biệt thì trong tiếng anh

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Trong tiếng anh, có 2 thì rất dễ gây nhầm lẫn, đó là thì Quá Khứ Đơn và Hiện Tại Hoàn Thành. Hôm nay mình sẽ giúp mọi người phân biệt 2 thì này. :)

A. Quá Khứ Đơn (The Past SImple)

1. Cấu trúc (Form)

S + V-ed / V2
- Động từ có quy tắc: V-ed
- Động từ bất quy tắc: V2 (cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc)

2. Cách dùng (Usage)

- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Example:

· I went to London last year.

· She lived in Rome when she was a little girl.

- Khi nói về cái gì đó đã được phát minh trong quá khứ

Example:

· Chinese craftsmen invented both paper and printing


- Dùng thì QKĐ, ta muốn nói rằng hành động đó đã kết thúc và không lặp lại nữa.

Example:

· Lee represented his country on many occasions, but was forced to retire after an injury.


- Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.

Example:

· The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.

· There was once a man who lived in a small house in the country. One day he left his house and went to the town. From then on, he never came back to his house.

- Được dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s (high / about) time.


Example:

· Ten o’clock – it’s time we came home.

· I wish I had a better memory.

· Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.

- Could, might, would, should được dùng để diễn tả ý ở hiện tại hoặc tương lai.


Example:

· Could you help me for a moment?

· I think it might rain soon.

· Daisy should be here soon.


- Used to + V được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.

Example:

· When I was young, I used to go swimming in this river.

· My sister used to be afraid of dogs.

B. Hiện Tại Hoàn Thành (The Present Perfect)

1. Cấu trúc (Form)
S + have / has + P.P (V-ed / V3)
- Động từ có quy tắc: V-ed
- Động từ bất quy tắc: V3 (cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc)

2. Cách dùng (Usage)


- Diễn tả 1 sự việc hay hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

Example:

· We have learned English for 7 years.

· He has had his car since he was 21.

- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.

Example:

· She has come here once in her life.

· I have had two crashes in my career as a taxi driver.

- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại trong hiện tại.

Example:

· She has broken her leg, so she can’t play tennis.

· I can’t do my homework because I have lost my pen.

- Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra, trạng từ just thường được dùng với cách này. Tuy nhiên người Mỹ vẫn dùng thì QKĐ để diễn tả hành động này.

Example:

· I (have) just received a letter from my cousin.

· She (has) just told me this story.

- Dùng thì HTHT khi ta muốn nói rằng hành động còn có thể lặp lại, đôi khi ta nhấn mạnh cách diễn đạt này bằng cách sử dụng các cụm từ so far, up to now.

Example:

· Timson has made 13 films and I think her latest is the best.

- Ta có thể dùng cả QKĐ và HTHT khi nói về các trạng thái.

@Trần Kim Thi
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
v ngt chứ nhỉ

qkht vế sau
- would rather sb did sth: muốn ai đó làm gì
Bạn xem lại ngữ pháp phần quá khứ đơn nhé.
- chia là "have lost" vì hành động "mất bút" là trong quá khứ nhưng vẫn còn kết quả ở hiện tại (không thể làm bài tập về nhà)
Bạn xem lại ngữ pháp phần hiện tại hoàn thành nhé
 

Narumi04

Học sinh gương mẫu
Thành viên
23 Tháng tư 2017
1,595
2,069
394
20
Vĩnh Long
THPT Lưu Văn Liệt
Trong tiếng anh, có 2 thì rất dễ gây nhầm lẫn, đó là thì Quá Khứ Đơn và Hiện Tại Hoàn Thành. Hôm nay mình sẽ giúp mọi người phân biệt 2 thì này. :)

A. Quá Khứ Đơn (The Past SImple)

1. Cấu trúc (Form)

S + V-ed / V2
- Động từ có quy tắc: V-ed
- Động từ bất quy tắc: V2 (cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc)

2. Cách dùng (Usage)

- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Example:

· I went to London last year.

· She lived in Rome when she was a little girl.

- Khi nói về cái gì đó đã được phát minh trong quá khứ

Example:

· Chinese craftsmen invented both paper and printing


- Dùng thì QKĐ, ta muốn nói rằng hành động đó đã kết thúc và không lặp lại nữa.

Example:

· Lee represented his country on many occasions, but was forced to retire after an injury.


- Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.

Example:

· The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.

· There was once a man who lived in a small house in the country. One day he left his house and went to the town. From then on, he never came back to his house.

- Được dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s (high / about) time.


Example:

· Ten o’clock – it’s time we came home.

· I wish I had a better memory.

· Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.

- Could, might, would, should được dùng để diễn tả ý ở hiện tại hoặc tương lai.


Example:

· Could you help me for a moment?

· I think it might rain soon.

· Daisy should be here soon.


- Used to + V được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.

Example:

· When I was young, I used to go swimming in this river.

· My sister used to be afraid of dogs.

B. Hiện Tại Hoàn Thành (The Present Perfect)

1. Cấu trúc (Form)
S + have / has + P.P (V-ed / V3)
- Động từ có quy tắc: V-ed
- Động từ bất quy tắc: V3 (cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc)

2. Cách dùng (Usage)


- Diễn tả 1 sự việc hay hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

Example:

· We have learned English for 7 years.

· He has had his car since he was 21.

- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.

Example:

· She has come here once in her life.

· I have had two crashes in my career as a taxi driver.

- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại trong hiện tại.

Example:

· She has broken her leg, so she can’t play tennis.

· I can’t do my homework because I have lost my pen.

- Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra, trạng từ just thường được dùng với cách này. Tuy nhiên người Mỹ vẫn dùng thì QKĐ để diễn tả hành động này.

Example:

· I (have) just received a letter from my cousin.

· She (has) just told me this story.

- Dùng thì HTHT khi ta muốn nói rằng hành động còn có thể lặp lại, đôi khi ta nhấn mạnh cách diễn đạt này bằng cách sử dụng các cụm từ so far, up to now.

Example:

· Timson has made 13 films and I think her latest is the best.

- Ta có thể dùng cả QKĐ và HTHT khi nói về các trạng thái.

@Trần Kim Thi
Nhớ lớp 7 em cứ nhầm 2 thì này hoài luôn :)
Cuối năm mới phân biệt nổi hai cái này luôn ý '-'
S + would rather + V (nguyên thể) + to + V (nguyên thể) : thích làm gì hơn làm gì
= S + prefer + V-ing + than + V-ing
= S + like + V-ing + better than + Ving...
Cấu trúc này sao thấy ai cũng bỏ rơi nó nhỉ '-'
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
= S + like + V-ing + better than + Ving...
Cấu trúc này sao thấy ai cũng bỏ rơi nó nhỉ '-'
cấu trúc này cũng ít thấy, với lại trong bài viết nó thường là câu gốc, bắt phải chuyển sang 2 cấu trúc kia, thỉnh thoảng mới thấy chuyển ngược lại :D
 
  • Like
Reactions: Narumi04

Nhọ cute

Học sinh tiến bộ
Thành viên
10 Tháng tám 2017
947
583
159
21
Hải Phòng
THCS Vinh Quang
cấu trúc này cũng ít thấy, với lại trong bài viết nó thường là câu gốc, bắt phải chuyển sang 2 cấu trúc kia, thỉnh thoảng mới thấy chuyển ngược lại :D
S + would rather + V (nguyên thể) + to + V (nguyên thể) : thích làm gì hơn làm gì
= S + prefer + V-ing + than + V-ing = S + like + V-ing + better than + Ving...

thì trong câu prefer từ than cũng có thể là từ to chị nhỉ
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
S + would rather + V (nguyên thể) + to + V (nguyên thể) : thích làm gì hơn làm gì
= S + prefer + V-ing + than + V-ing = S + like + V-ing + better than + Ving...
thì trong câu prefer từ than cũng có thể là từ to chị nhỉ

Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.


Khi có sự so sánh giữa hai hành động hoặc hai danh từ:
- S + PREFER something TO something.
- S + PREFER DOING something TO DOING something.
- S + PREFER TO DO something RATHER THAN (DO) something.
  • VD1: S + PREFER something TO something.
I prefer this dress to the one you were wearing yesterday.
(Anh thích bộ quần áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)
  • VD2: S + PREFER DOING something TO DOING something.
- I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the country.)
(Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)

- I prefer flying to travelling by train.
(Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)
  • VD3: Prefer doing sth to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth
Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi .
(Anh thích sống ở thành phố Hải Phòng hơn là sống ở Hà Nội)
 
Top Bottom