PHÂN BIỆT PRICE - COST - VALUE - EXPENSE - WORTH CHILDISH - CHILDLIKE

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Price - Cost - Value - Expense - Worth


Những từ trên đều liên quan đến giá cả và rất dễ bị nhầm lẫn. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau nhất định.
1. Price- Price (giá) là số tiền mà bạn phải trả hoặc người khác yêu cầu bạn trả cho một món đồ hoặc một dịch vụ nào đó.
e.g.: How much are these? They don’t have a price on them.
(Những món đồ này bao nhiêu tiền? Chúng không được gắn giá.)
2. Cost
- Cost (giá, chi phí, phí tổn) là số tiền mà bạn cần để mua hay làm một việc gì đó.
e.g.: A new computer system has been installed at a cost of £80000.
(Một hệ thống máy tính mới vừa được lắp đặt với chi phí 80 nghìn bảng Anh.)
3. Value
- Value (giá trị) là giá trị tương đương với một số tiền hoặc một món đồ khác mà nó có thể đổi được.
e.g.: The winner will receive a prize with a value of £1000.
(Người chiến thắng sẽ nhận được một giải thưởng có giá trị một nghìn bảng Anh.)
4. Expense
- Expense (phí tổn, khoản chi) là số tiền bạn sử dụng vào một việc gì đó.
e.g.: Owning a car is a big expense. (Sở hữu một chiếc xe ô tô là một khoản chi lớn.)
5. Worth
- Worth (giá, đáng giá) là giá trị thực, tính hữu ích của một thứ gì đó.
- Worth cũng có thể là tính từ với nghĩa là đáng.
e.g.:
+ Their contribution was of great worth. (Sự đóng góp của họ là rất đáng giá/đáng quý.)
+ This old book is now worth almost £100. (Quyển sách cũ này bây giờ đáng giá gần 100 bảng.)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
Childish - Childlike


Cả hai từ childishchildlike đều là tính từ, tuy nhiên sắc thái ý nghĩa của chúng khác nhau.
1. Childish- Có nghĩa là trẻ con
- Dùng để nói về thái độ, cách cư xử ngớ ngẩn hoặc gây khó chịu cho người khác (nghĩa không tích cực).
e.g.:
+ Don't be so childish! (Đừng có trẻ con như thế!)
+ It's childish to refuse to talk to her. (Thật là trẻ con khi từ chối nói chuyện với cô ấy.)
2. Childlike
- Có nghĩa là như trẻ con, giống trẻ con.
- Dùng khi muốn ám chỉ ý hồn nhiên, ngây thơ (đặc tính của trẻ con).
- Khác với childish, từ này mang nghĩa tích cực.
e.g.:
+ Christmas always fills her with childlike excitement.
(Giáng sinh luôn làm cô ấy tràn ngập niềm vui thích như trẻ thơ vậy.)
+ All her life she has had a childlike trust in other people.
(Trong suốt cuộc đời cô luôn có niềm tin ngây thơ vào những người khác.)

Tienganh123
 
Top Bottom