Ngoại ngữ Phân biệt mệnh đề sau after và before

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

======> https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-menh-de-sau-after-va-before-phan-2-menh-de-when.691220/
Mệnh đề after:
+ After + MĐ (QKĐ/QKHT), MĐ (QKĐ): Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo.
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (HTĐ): Hành động xảy ra luôn luôn xảy ra sau một việc gì.
Ex: After they had gone, I sat down and rested.
Mệnh đề before:
+ Before + MĐ (QKĐ), MĐ (QKĐ/QKHT): Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Hành động xảy ra sau việc gì đó khác ở một thời điểm nào trong quá khứ.
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (HTĐ): Hành động xảy ra sau việc gì đó khác như thói quen/ vẫn thường làm).
Ex: Before she watched TV, she had done homework.
Cả hai vế của các mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng nếu đổi chỗ phải mang cả mệnh đề (và từ nối nếu có) đi.
Hai mệnh đề này có sự đảo chỗ với nhau.
Phân tích ví dụ:
- After they (go), I (sit) down and (rest)
Ở đây rõ ràng có 3 việc, ta thấy rằng việc "sit" và "rest" là cùng lúc, nên ta sẽ xài cùng một thì. Vấn đề là xài thì nào cho chữ "go". Trong câu này, "go" là hành động diễn ra trước "sit" và "rest". Việc trước ta sẽ dùng QKHT, việc sau ta sẽ dùng QKĐ.
→ After they had gone, I sat down and rested.
- Before she (watch) TV, she (do) homework.
Tương tự, ở đây có hai việc xảy ra vào hai khoảng thời gian. Thấy rằng việc "watch" xảy ra sau, ta sẽ dùng thì QKĐ, việc "do" trước, xài QKHT.
→ Before she watched TV, she had done homework.
Nguồn: tự soạn.
 
Last edited:

bánh tráng trộn

Học sinh chăm học
Thành viên
29 Tháng bảy 2018
487
491
76
20
Trà Vinh
THCS minh TRí
Mệnh đề after:
+ After + MĐ (QKHT), MĐ (QKĐ)
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ/TLHT)
Ex: After they had gone, I sat down and rested.
Mệnh đề before:
+ Before + MĐ (QKĐ), MĐ (QKHT)
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ)
Ex: Before she watched TV, she had done homework.
Cả hai vế của các mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng nếu đổi chỗ phải mang cả mệnh đề (và từ nối nếu có) đi.
Hai mệnh đề này có sự đảo chỗ với nhau.
Phân tích ví dụ:
- After they (go), I (sit) down and (rest)
Ở đây rõ ràng có 3 việc, ta thấy rằng việc "sit" và "rest" là cùng lúc, nên ta sẽ xài cùng một thì. Vấn đề là xài thì nào cho chữ "go". Trong câu này, "go" là hành động diễn ra trước "sit" và "rest". Việc trước ta sẽ dùng QKHT, việc sau ta sẽ dùng QKĐ.
→ After they had gone, I sat down and rested.
- Before she (watch) TV, she (do) homework.
Tương tự, ở đây có hai việc xảy ra vào hai khoảng thời gian. Thấy rằng việc "watch" xảy ra sau, ta sẽ dùng thì QKĐ, việc "do" trước, xài QKHT.
→ Before she watched TV, she had done homework.
Nguồn: tự soạn.
Tương lai hoán thành cách dùng như thế nào ?????????
 
  • Like
Reactions: tuananh982

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ/TLHT)
'
Theo mình nghĩ thì After nên xài
After + Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành, Tương lai đơn: Sau khi làm việc gì ở hiện tại sẽ làm tiếp việc khác ở tương lai
Theo sau mệnh đề after là TLHT thì mình chưa gặp lần nào
 
  • Like
Reactions: tuananh982

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
'
Theo mình nghĩ thì After nên xài
After + Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành, Tương lai đơn: Sau khi làm việc gì ở hiện tại sẽ làm tiếp việc khác ở tương lai
Theo sau mệnh đề after là TLHT thì mình chưa gặp lần nào
Vậy theo anh là sẽ dùng TLĐ?
 

Nhok Ko tên

Học sinh chăm học
Thành viên
20 Tháng ba 2018
398
431
76
Gia Lai
ThCS Trần Phú
Mệnh đề after:
+ After + MĐ (QKHT), MĐ (QKĐ)
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ/TLHT)
Ex: After they had gone, I sat down and rested.
Mệnh đề before:
+ Before + MĐ (QKĐ), MĐ (QKHT)
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ)
Ex: Before she watched TV, she had done homework.
Cả hai vế của các mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng nếu đổi chỗ phải mang cả mệnh đề (và từ nối nếu có) đi.
Hai mệnh đề này có sự đảo chỗ với nhau.
Phân tích ví dụ:
- After they (go), I (sit) down and (rest)
Ở đây rõ ràng có 3 việc, ta thấy rằng việc "sit" và "rest" là cùng lúc, nên ta sẽ xài cùng một thì. Vấn đề là xài thì nào cho chữ "go". Trong câu này, "go" là hành động diễn ra trước "sit" và "rest". Việc trước ta sẽ dùng QKHT, việc sau ta sẽ dùng QKĐ.
→ After they had gone, I sat down and rested.
- Before she (watch) TV, she (do) homework.
Tương tự, ở đây có hai việc xảy ra vào hai khoảng thời gian. Thấy rằng việc "watch" xảy ra sau, ta sẽ dùng thì QKĐ, việc "do" trước, xài QKHT.
→ Before she watched TV, she had done homework.
Nguồn: tự soạn.
Anh ơi, TLHT là j vậy ạ
 

Nguyễn Linh_2006

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng sáu 2018
4,076
12,759
951
Nam Định
THPT chuyên Lê Hồng Phong
Mệnh đề after:
+ After + MĐ (QKHT), MĐ (QKĐ): Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo.
+ After + MĐ (QKĐ), MĐ (QKĐ): Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại.
Ex: After they had gone, I sat down and rested.
Mệnh đề before:
+ Before + MĐ (QKĐ), MĐ (QKHT): Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Trước khi làm gì sẽ làm gì.
Ex: Before she watched TV, she had done homework.
Cả hai vế của các mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng nếu đổi chỗ phải mang cả mệnh đề (và từ nối nếu có) đi.
Hai mệnh đề này có sự đảo chỗ với nhau.
Phân tích ví dụ:
- After they (go), I (sit) down and (rest)
Ở đây rõ ràng có 3 việc, ta thấy rằng việc "sit" và "rest" là cùng lúc, nên ta sẽ xài cùng một thì. Vấn đề là xài thì nào cho chữ "go". Trong câu này, "go" là hành động diễn ra trước "sit" và "rest". Việc trước ta sẽ dùng QKHT, việc sau ta sẽ dùng QKĐ.
→ After they had gone, I sat down and rested.
- Before she (watch) TV, she (do) homework.
Tương tự, ở đây có hai việc xảy ra vào hai khoảng thời gian. Thấy rằng việc "watch" xảy ra sau, ta sẽ dùng thì QKĐ, việc "do" trước, xài QKHT.
→ Before she watched TV, she had done homework.
Nguồn: tự soạn.
Hay ạ!
Em cảm ơn
Cô giáo em cũng dạy qua sơ sơ
 
Top Bottom