Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
======> https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-menh-de-sau-after-va-before-phan-2-menh-de-when.691220/
Mệnh đề after:
+ After + MĐ (QKĐ/QKHT), MĐ (QKĐ): Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo.
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (HTĐ): Hành động xảy ra luôn luôn xảy ra sau một việc gì.
Ex: After they had gone, I sat down and rested.
Mệnh đề before:
+ Before + MĐ (QKĐ), MĐ (QKĐ/QKHT): Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Hành động xảy ra sau việc gì đó khác ở một thời điểm nào trong quá khứ.
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (HTĐ): Hành động xảy ra sau việc gì đó khác như thói quen/ vẫn thường làm).
Ex: Before she watched TV, she had done homework.
Cả hai vế của các mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng nếu đổi chỗ phải mang cả mệnh đề (và từ nối nếu có) đi.
Hai mệnh đề này có sự đảo chỗ với nhau.
Phân tích ví dụ:
- After they (go), I (sit) down and (rest)
Ở đây rõ ràng có 3 việc, ta thấy rằng việc "sit" và "rest" là cùng lúc, nên ta sẽ xài cùng một thì. Vấn đề là xài thì nào cho chữ "go". Trong câu này, "go" là hành động diễn ra trước "sit" và "rest". Việc trước ta sẽ dùng QKHT, việc sau ta sẽ dùng QKĐ.
→ After they had gone, I sat down and rested.
- Before she (watch) TV, she (do) homework.
Tương tự, ở đây có hai việc xảy ra vào hai khoảng thời gian. Thấy rằng việc "watch" xảy ra sau, ta sẽ dùng thì QKĐ, việc "do" trước, xài QKHT.
→ Before she watched TV, she had done homework.
Nguồn: tự soạn.
Mệnh đề after:
+ After + MĐ (QKĐ/QKHT), MĐ (QKĐ): Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo.
+ After + MĐ (HTĐ), MĐ (HTĐ): Hành động xảy ra luôn luôn xảy ra sau một việc gì.
Ex: After they had gone, I sat down and rested.
Mệnh đề before:
+ Before + MĐ (QKĐ), MĐ (QKĐ/QKHT): Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (TLĐ): Hành động xảy ra sau việc gì đó khác ở một thời điểm nào trong quá khứ.
+ Before + MĐ (HTĐ), MĐ (HTĐ): Hành động xảy ra sau việc gì đó khác như thói quen/ vẫn thường làm).
Ex: Before she watched TV, she had done homework.
Cả hai vế của các mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau, nhưng nếu đổi chỗ phải mang cả mệnh đề (và từ nối nếu có) đi.
Hai mệnh đề này có sự đảo chỗ với nhau.
Phân tích ví dụ:
- After they (go), I (sit) down and (rest)
Ở đây rõ ràng có 3 việc, ta thấy rằng việc "sit" và "rest" là cùng lúc, nên ta sẽ xài cùng một thì. Vấn đề là xài thì nào cho chữ "go". Trong câu này, "go" là hành động diễn ra trước "sit" và "rest". Việc trước ta sẽ dùng QKHT, việc sau ta sẽ dùng QKĐ.
→ After they had gone, I sat down and rested.
- Before she (watch) TV, she (do) homework.
Tương tự, ở đây có hai việc xảy ra vào hai khoảng thời gian. Thấy rằng việc "watch" xảy ra sau, ta sẽ dùng thì QKĐ, việc "do" trước, xài QKHT.
→ Before she watched TV, she had done homework.
Nguồn: tự soạn.
Last edited: